Xenisms

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 2 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 14 Có Thể 2024
Anonim
Approaches to Translation & Transmission
Băng Hình: Approaches to Translation & Transmission

NộI Dung

A chủ nghĩa bài ngoại Nó là một từ nước ngoài được sử dụng trong một ngôn ngữ khác nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc và ý nghĩa của ngôn ngữ gốc. Nói cách khác, chủ nghĩa bài ngoại là sự cho mượn một từ tạo nên một ngôn ngữ cho các ngôn ngữ khác. Với sự mở cửa của các phương tiện liên lạc mới cách đây vài thập kỷ, sự bùng nổ trong việc sử dụng xenisms đã xảy ra.

Các xenismsTuy nhiên, chúng thường có thể được điều chỉnh, đặc biệt là về âm thanh, vì nhiều từ trong các ngôn ngữ khác không có âm thanh tương đương với từ gốc. Do đó, một chủ nghĩa bài ngoại tôn trọng cách viết gốc nhưng có thể sửa đổi cách phát âm của nó.

Mục tiêu của xenisms

Xenisms được sử dụng để biết ngôn ngữ, phong tục và cách nói ban đầu của những từ này đến từ đâu chứ không phải ngược lại.

Sự khác biệt giữa chủ nghĩa bài ngoại và ngoại lai

Sự khác biệt giữa xenismos và một từ được nước ngoài hóa là xenismo không có bản dịch theo nghĩa đen (mà phải được dịch theo câu) vì không có từ giống nhau trong ngôn ngữ đích. Ví dụ: không có từ nào trong tiếng Tây Ban Nha cho thuật ngữ “Trực tuyến”, Do đó nó được coi là một từ mượn (chủ nghĩa bài ngoại) từ tiếng Anh và được dùng với nghĩa tương tự.


Ví dụ về xenisms

  1. Túi khí. Thiết bị an toàn sử dụng trên xe. Nó có hình dạng giống như một chiếc túi và ngăn không cho hành khách và người lái va vào kính chắn gió và / hoặc vô lăng sau một vụ tai nạn.
  2. Bó hoa. Nó được cho là một loại hương thơm của một loại rượu. Nó cũng được sử dụng để nói bó hoa.
  3. Cửa hàng. Đó là một cửa hàng quần áo thời trang.
  4. Con chuột túi. Loại động vật có vú có đặc điểm là có túi thú có túi ở bụng để vận chuyển con non.
  5. Vật đúc. Đó là thời điểm hoặc quá trình lựa chọn nữ diễn viên, diễn viên hoặc người mẫu.
  6. Shaman. Chữa lành mà một số nền văn hóa có và có khả năng chữa bệnh. Họ cũng có xu hướng chiết xuất thuốc từ các sản phẩm tự nhiên.
  7. Coigüe hoặc Coihué. Cây lớn từ các khu vực của Argentina, Chile và Peru.
  8. Quận. Đó là một lãnh thổ, trong thời cổ đại, quyền hạn hoặc trách nhiệm của thống kê (chủ sở hữu) của địa điểm nằm trên đó.
  9. Bản quyền. Đó là quyền độc quyền của tác giả, người được nhượng quyền hoặc nhà xuất bản đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật hoặc khoa học.
  10. Coyote. Động vật có vú trung bình của các loài có gai ở Bắc và Trung Mỹ.
  11. Thời trang. Cho biết một người vượt quá giới hạn để ăn mặc hoặc thời trang.
  12. Phim hay phim. Nó là một bộ phim hình ảnh chuyển động.
  13. Tốc biến. Nó có một số ý nghĩa: nó có thể là ánh sáng từ máy ảnh. Nó cũng có thể đề cập đến một mục tin tức trong một tờ báo, nhưng nó phải mô tả “một tin tức ngắn và phút cuối cùng”. Nó cũng có thể chỉ ra một suy nghĩ hoặc cảm giác đột ngột, trong số các định nghĩa khác.
  14. Guillatún. Đây là một nghi lễ hoặc lễ hội của người da đỏ Mapuche, qua đó cầu xin mưa hay bão.
  15. Phần cứng. Nó được cho là phần vật lý của máy tính hoặc hệ thống máy tính.
  16. Hiphop. Đây là một phong cách khiêu vũ âm nhạc của Hoa Kỳ những năm 70.
  17. Internet. Nó là mạng máy tính đẳng cấp thế giới.
  18. Javascript. Nó là một ngôn ngữ lập trình thông dịch.
  19. Nhạc jazz. Một phong cách âm nhạc ra đời ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19.
  20. Nâng. Phẫu thuật thẩm mỹ.
  21. Ánh sáng. Nó là một sản phẩm ít đường, chất béo và muối.
  22. Phần mềm độc hại. Nó là viết tắt của Phần mềm độc hại và có nghĩa là bất kỳ loại mã máy tính hoặc chương trình nào cố ý làm hỏng máy tính.
  23. Trực tuyến. Nghĩa đen của nó là "Trực tuyến”Nhưng nó áp dụng cho lĩnh vực máy tính để phát hiện những người được kết nối với mạng.
  24. Đóng gói. Nó là một gói được tạo thành từ một số đơn vị bằng nhau.
  25. Cắm vào. Nó là một ứng dụng bổ sung hoặc thêm một cái gì đó bổ sung hoặc bổ sung vào phần mềm.
  26. Punk. Đó là một phong trào văn hóa nổi lên ở Anh vào những năm 1970.
  27. Đá. Phong cách âm nhạc ra đời từ những năm 60.
  28. bánh mì sandwich. Đó là một chiếc bánh sandwich được làm bằng hai lát bánh mì, nơi tất cả các loại nước sốt và thức ăn mặn được đặt ở giữa cả hai.
  29. Kịch bản. Người cộng tác trong việc phát sóng một chương trình truyền hình hoặc một bộ phim và người chịu trách nhiệm đảm bảo rằng cùng một dự án có tính liên tục về mặt thẩm mỹ / hình ảnh và cốt truyện.
  30. Chỉ. Đó là một chương trình thường lấy nghệ sĩ làm trung tâm.
  31. phần mềm. Nó là số lượng chương trình mà một máy tính đã lưu trữ và cho phép nó thực hiện một số quy trình nhất định
  32. Nơi. Đó là một quảng cáo được phát trên đài phát thanh, truyền hình hoặc Internet.
  33. Dừng lại. Đó là một biển báo giao thông cho biết "dừng lại".
  34. sushi. Nó là một loại thực phẩm Nhật Bản.
  35. Thương mại. Đó là nghệ thuật của đàm phán nhưng cũng là của suy đoán.
  36. Người đi bộ. Nó được cho là một thiết bị di động phát băng cassette.
  37. Jihad hay thánh chiến. Đó là một nỗ lực của người Hồi giáo vì nhờ nỗ lực này, luật thần thánh sẽ ngự trị trên trái đất.

Họ có thể phục vụ bạn:


  • Ví dụ về neologisms
  • Ví dụ về các từ nước ngoài
  • Ví dụ về cổ vật


ĐượC Đề Nghị BởI Chúng Tôi

Sinh vật chuyển gen
Tài năng