Sử dụng BUT trong tiếng Anh

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 15 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 11 Có Thể 2024
Anonim
Tiếng Anh | Cách sử dụng Although, and, but, since, for, so | Ôn thi vào 6 | HOCMAI
Băng Hình: Tiếng Anh | Cách sử dụng Although, and, but, since, for, so | Ôn thi vào 6 | HOCMAI

NộI Dung

Bằng tiếng Anh, "nhưng"nó có nghĩa là"nhưng”.

Ví dụ: Tôi thích dâu tây nhưng Tôi không thích quả việt quất. / Tôi thích dâu tây nhưng Tôi không thích quả việt quất.

Nó cũng có thể có nghĩa là “ngoại trừ”, Tức là nó báo hiệu một ngoại lệ.

Ví dụ: Tôi thích tất cả các giáo viên của tôi trừ thầy Simpson. / Tôi thích tất cả các giáo viên của mình ngoại trừ thầy Simpson.

Ý nghĩa thứ ba là "nhưng”.

Ví dụ: Anh ấy không trung thực mà là kẻ nói dối. / Anh ta không trung thực mà là một kẻ nói dối.

Là một kết hợp, có nghĩa là, nó được sử dụng để nối hai hoặc nhiều phần của một câu. Nó cũng có thể được sử dụng để nối hai hoặc nhiều câu. Mối quan hệ giữa các yếu tố hợp nhất kết hợp "nhưng" là một trong những mâu thuẫn hoặc tương phản.

Nó là một kết hợp phối hợp, nghĩa là, các phần tử mà nó hợp nhất có cùng giá trị và không cái nào trong hai cái này là phụ thuộc cho cái kia.

Câu với nhưng bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

  • tôi thích nơi này nhưng nó quá đắt. Tôi thích nơi này nhưng nó quá đắt.
  • Bố tôi không thể lái xe nhưng mẹ tôi có thể. Cha tôi không thể lái xe nhưng mẹ tôi có thể.
  • Tôi không thể nghĩ về bất cứ điều gì nhưng các bài kiểm tra. Tôi không thể nghĩ được gì ngoại trừ kỳ thi.
  • tôi thích nhạc cổ điển nhưng Tôi không phải là một chuyên gia. Tôi thích nhạc cổ điển nhưng tôi không phải là một chuyên gia.
  • Anh ấy không phải là y tá nhưng đến bác sĩ. Anh ấy không phải là y tá mà là bác sĩ.
  • Tôi không thích bạn nhưng Tôi sẽ cho bạn một cơ hội khác. Tôi không thích bạn nhưng tôi sẽ cho bạn một cơ hội.
  • Anh ấy đã làm mọi thứ đúng nhưng bài tập đầu tiên. Anh ấy đã làm đúng mọi thứ ngoại trừ bài tập đầu tiên.
  • Tôi đã tìm chìa khóa ở khắp mọi nơi nhưng phòng tắm. Tôi đã tìm khắp nơi để tìm chìa khóa ngoại trừ phòng tắm.
  • tôi luôn luôn ăn sáng nhưng Tôi thường bỏ bữa trưa. Tôi luôn ăn sáng nhưng đôi khi tôi bỏ bữa trưa.
  • Đó không phải là ảo giác nhưng một ảo ảnh quang học. Đó không phải là ảo giác mà là ảo ảnh quang học.
  • Mọi người đều biết về điều này nhưng TÔI. Tất cả mọi người đều biết điều này ngoại trừ tôi.
  • Tôi thấy anh ấy buồn cười nhưng ngớ ngẩn. Tôi thấy nó buồn cười nhưng thật ngớ ngẩn.
  • Tôi cần kính để đọc nhưng không xem truyền hình. Tôi cần đeo kính để đọc nhưng không thể xem tivi.
  • Tôi thích tất cả hồ sơ của anh ấy nhưng cái đầu tiên. Tôi thích tất cả các đĩa nhạc của anh ấy ngoại trừ cái đầu tiên.
  • Đây không phải là điều may mắn nhưng kết quả của quá trình làm việc chăm chỉ. Đây không phải là may mắn mà là kết quả của sự chăm chỉ.
  • Không ai biết anh ấy ở đây nhưng anh ấy sẽ sớm kết bạn mới. Không ai biết anh ấy ở đây nhưng anh ấy sẽ sớm kết bạn mới.
  • Cô ấy không sáng sủa lắm nhưng cô ấy cố gắng hết sức mình. Anh ấy không thông minh lắm nhưng anh ấy cố gắng hết sức.
  • Tôi không thích loại thuốc này nhưng Tôi lấy nó bằng mọi cách.Tôi không thích loại thuốc này nhưng tôi vẫn dùng nó.
  • Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng nhưng anh ấy không tài năng lắm. Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng nhưng anh ấy không tài năng lắm.
  • Đây không phải là một bữa tiệc sinh nhật nhưng kỷ niệm ngày cưới. Đây không phải là tiệc sinh nhật mà là kỷ niệm ngày cưới.


Andrea là một giáo viên ngôn ngữ và trên tài khoản Instagram của mình, cô ấy cung cấp các bài học riêng bằng cuộc gọi điện video để bạn có thể học nói tiếng Anh.



Bài ViếT MớI

Sôi
Grave Words of Fruits