Muối axit

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 6 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 15 Có Thể 2024
Anonim
Phân biệt muối axit - muối trung hòa theo bản chất liên kết hóa học
Băng Hình: Phân biệt muối axit - muối trung hòa theo bản chất liên kết hóa học

NộI Dung

bên trong hóa học vô cơ, có nói về một Muối khi chúng tôi đề cập đến hợp chất thu được khi một axit có nguyên tử hydro của nó được thay thế bằng các gốc bazơ, trong trường hợp cụ thể của muối axit, thuộc loại phủ định (cation). Ở chỗ chúng được phân biệt với muối trung tính hoặc các muối nhị phân.

Muối thường được hình thành thông qua phản ứng giữa axit và hydroxit (bazơ). Trong các phản ứng này, thông thường bazơ mất các nhóm hydroxyl (-OH) và axit các nguyên tử hydro (H), tạo thành một muối trung tính; nhưng nếu axit được đề cập bảo toàn một trong các nguyên tử hydro của nó, làm thay đổi điện tích của phản ứng, chúng ta sẽ thu được muối axit hoặc muối hydro hóa.

Do đó, ví dụ, liti bicacbonat thu được từ liti hydroxit và axit cacbonic:

LiOH + H2CO3 = Li (HCO3) + H2HOẶC LÀ


Phản ứng, như sẽ thấy, cũng đẩy nước ra như một sản phẩm phụ.

Danh pháp muối axit

Theo danh pháp chức năng, đối với muối axit, cách gọi tên muối trung tính truyền thống nên được sử dụng từ các hậu tố -ate hoặc -ite, nhưng đứng trước bằng tiền tố chỉ số nguyên tử hydro đã được thay thế bên trong phân tử. Vì vậy, ví dụ, lithium bicarbonate (LiHCO3) sẽ có hai nguyên tử hydro (bi = hai).

Mặt khác, theo danh pháp hệ thống, thuật ngữ hydro tên thông thường của muối thu được, tôn trọng các tiền tố đề cập đến các nguyên tử hydro được thay thế. Do đó, lithium hydro cacbonat hoặc lithium hydro cacbonat sẽ là những cách đặt tên cho cùng một lithium bicarbonate (LiHCO3).

Ví dụ về muối axit

  1. Natri bicacbonat (NaHCO3). Còn được gọi là natri hydro cacbonat (IV), nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, hòa tan trong nước, có thể được tìm thấy trong tự nhiên ở trạng thái khoáng chất hoặc có thể được sản xuất trong phòng thí nghiệm. Nó là một trong những muối có tính axit nhất được biết đến và được sử dụng rộng rãi trong bánh kẹo, dược phẩm hoặc làm sữa chua.
  2. Lithium bicarbonate (LiHCO3). Muối axit này đã được sử dụng làm chất bắt giữ CO2 trong các tình huống mà khí như vậy là không mong muốn, như trong các sứ mệnh không gian "Apollo" ở Bắc Mỹ.
  3. Kali dihydro photphat (KH2PO4). Tinh thể rắn, không mùi, hòa tan trong nước, rộng rãi được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau như men thực phẩm, chất tạo chelating, chất bổ sung dinh dưỡng và chất trợ giúp trong quá trình lên men.
  4. Natri bisunfat (NaHSO4). Muối axit được tạo thành bởi sự trung hòa của axit sulfuric, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp tinh chế kim loại, sản phẩm làm sạch và mặc dù nó rất độc đối với một số động vật da gai, nó được sử dụng như một chất phụ gia trong thức ăn vật nuôi và trong sản xuất đồ trang sức.
  5. Natri hydro sunfua (NaHS). Hợp chất nguy hiểm khi xử lý tinh vi, vì nó có tính ăn mòn cao và độc hại. Nó có thể gây bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt, vì nó cũng dễ bắt lửa.
  6. Canxi hydro photphat (CaHPO4). Được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống trong ngũ cốc và thức ăn chăn nuôi, nó là chất rắn không hòa tan trong nước nhưng có khả năng kết tinh khi ngậm nước bằng cách tiêu thụ hai phân tử nước.
  7. Amoni hydro cacbonat ([NH4] HCO3). Nó được gọi là amoni bicacbonat và được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm làm men hóa họcMặc dù nó có nhược điểm là giữ amoniac, khiến thức ăn có mùi vị không ngon nếu sử dụng quá mức. Nó cũng được sử dụng trong bình chữa cháy, sản xuất bột màu và làm chất trương nở cao su.
  8. Bari bicacbonat (Ba [HCO3]2). Muối có tính axit, khi đun nóng, có thể đảo ngược phản ứng tạo ra và rất kém bền trừ trong dung dịch. Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ.
  9. Natri bisulfit (NaHSO3). Muối này cực kỳ không ổn định và khi có oxy, nó chuyển hóa thành natri sunfat, đó là lý do tại sao nó được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như một chất bảo quản và hút ẩm thực phẩm. Nó là một chất khử cực đoan và thường được con người sử dụng, cũng được sử dụng để sửa màu.
  10. Canxi citrat (Ca3[C6H5HOẶC LÀ7]2). Thường được gọi là muối đắng, nó được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm và như một chất bổ sung dinh dưỡng khi nó được liên kết với axit amin lysine. Nó là một dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi.
  11. Monocalcium phosphate(Ca [H2PO4]2). Chất rắn không màu thu được từ phản ứng của canxi hiđroxit và axit photphoric, Nó được sử dụng rộng rãi như một chất tạo men hoặc làm phân bón trong nông nghiệp.
  12. Dicalcium phosphate (CaHPO4). Còn được gọi là canxi monohydrogen photphat, nó có ba dạng tinh thể khác nhau Chúng được sử dụng như một chất phụ gia trong thực phẩm và nó có trong kem đánh răng. Ngoài ra, nó được hình thành tự nhiên trong sỏi thận và cái gọi là "đá" nha khoa.
  13. Monomagnesium phosphate (MgH4P2HOẶC LÀ8). Được sử dụng như chất làm chua, chất điều chỉnh độ axit hoặc tác nhân trong xử lý bột, nó là một muối trắng tinh thể, không mùi, hòa tan một phần trong nước và được sử dụng trong bảo quản thực phẩm.
  14. Natri diacetat (NaH [C2H3HOẶC LÀ2]2). Muối này được sử dụng như một chất tạo hương vị và chất bảo quản trong bữa ăn, ngăn ngừa hoặc trì hoãn sự xuất hiện của nấm và vi khuẩn, cả trong các sản phẩm đóng gói chân không như sản phẩm thịt và trong ngành công nghiệp bột mì.
  15. Canxi bicacbonat (Ca [HCO3]2). Muối hydro hóa có nguồn gốc từ canxi cacbonat, có trong các khoáng chất như đá vôi, đá cẩm thạch và các loại khác. Phản ứng này ngụ ý sự hiện diện của nước và CO2, vì vậy nó có thể xảy ra một cách tự phát trong các hang động và hang động giàu canxi.
  16. Axit rubidi florua (RbHF). Muối này thu được từ phản ứng của axit flohiđric (hiđro và flo X) và Rubidi, một kim loại kiềm. Kết quả là một hợp chất độc hại và ăn mòn phải được xử lý thận trọng..
  17. Monoamoni photphat ([NH4] H2PO4). Muối hòa tan trong nước được tạo ra bởi phản ứng của amoniac và axit photphoric, rộng rãi được sử dụng làm phân bón vì nó cung cấp cho đất các chất dinh dưỡng nitơ và phốt pho cần thiết cho sự phát triển của cây. Nó cũng là một phần của bột ABC trong bình chữa cháy.
  18. Kẽm hydro orthoborat(Zn [HBO3]). Muối dùng làm chất khử trùng và làm chất phụ gia trong sản xuất gốm sứ.
  19. Monosodium phosphate (NaH2PO4). Được sử dụng nhiều hơn bất cứ thứ gì trong phòng thí nghiệm, chẳng hạn như “đệm”Hoặc dung dịch đệm, ngăn cản sự thay đổi đột ngột về pH của dung dịch.
  20. Kali hydro phthalate (KHP). Còn được gọi là axit kali phthalate, nó là một muối rắn và ổn định trong không khí thông thường, vì vậy thường được sử dụng làm tiêu chuẩn chính trong các phép đo độ pH. Nó cũng hữu ích như một tác nhân đệm trong phản ứng hoá học.

Nó có thể phục vụ bạn:


  • Ví dụ về muối khoáng và chức năng của chúng
  • Ví dụ về muối trung tính
  • Ví dụ về muối Oxalites


Thêm Chi TiếT

Sinh vật chuyển gen
Tài năng