Vi sinh vật

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 11 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 12 Có Thể 2024
Anonim
Vi Sinh Vật Từ Nhỏ Nhất Đến Lớn Nhất
Băng Hình: Vi Sinh Vật Từ Nhỏ Nhất Đến Lớn Nhất

NộI Dung

A vi sinh vật là một hệ thống sinh học chỉ có thể được nhìn thấy bằng kính hiển vi. Nó còn được gọi là vi trùng. Chúng có khả năng tự sinh sản, do đó đặc tính của chúng là để vi khuẩn hoặc vi rút sinh sôi và tấn công hệ thống miễn dịch của sinh vật mà nó sinh sống.

Về tổ chức sinh học của nó, đây là sơ cấp (không giống như các sinh vật sống khác như động vật hoặc thực vật).

Các vi sinh vật khác nhau có thể được gọi là Sinh vật đơn bào hoặc là đa bào không liên quan đến nhau, nghĩa là chúng có thể có nhiều hình dạng và kích thước đa dạng.

Để phân biệt, có thể nói rằng có vi sinh vật đơn bào nhân sơ (nơi họ sẽ được đặt tại vi khuẩn) và sinh vật nhân chuẩn, đâu là động vật nguyên sinh, nấm, tảo và thậm chí cả các sinh vật siêu hiển vi như vi-rút.


Nó có thể phục vụ bạn: Ví dụ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ

Vi sinh vật gây bệnh và vô hại

Một số vi sinh vật phát sinh do sự phân hủy của thực phẩm. Tuy nhiên, không phải tất cả các vi sinh vật phát sinh từ quá trình phân hủy thực phẩm đều có hại. Có những loại, chẳng hạn như những loại lên men các loại pho mát, xúc xích, sữa chua, trong số những loại khác được coi là vi sinh vật vô hại hoặc có lợi.

Mặt khác có vi sinh vật có hại được gọi là vi khuẩn gây bệnh. Chúng có thể được chia thành vi khuẩn, vi-rút Y động vật nguyên sinh.

Xem thêm: Ví dụ về Động vật nguyên sinh

Môi trường sống

Loại thứ nhất và thứ hai có thể được tìm thấy trong nước mặt hoặc nước ngầm, còn loại thứ ba (được biết đến nhiều hơn là ký sinh trùng) chỉ được tìm thấy ở vùng nước nông.


Hậu quả của vi sinh vật trong cơ thể sống

Về những thiệt hại do Vi sinh vật gây bệnh có thể nói rằng những vi sinh vật thuộc nhóm động vật nguyên sinh, đó là ký sinh trùng so với vi khuẩn.

Xem thêm:Ví dụ về Parasitism

Ví dụ về vi sinh vật

Dưới đây là danh sách với tên của các vi sinh vật:

  1. Virus herpes simplex - mụn rộp (virus)
  2. Virus gây suy giảm miễn dịch ở người - AIDS (virus)
  3. Rhinovirus - cúm (vi rút)
  4. H1N1 (vi rút)
  5. Rotavirus - Gây tiêu chảy (vi rút)
  6. Mycobacterium tuberculosis (vi khuẩn)
  7. Escherichia coli - Gây tiêu chảy (vi khuẩn)
  8. Proteus mirabilis (nhiễm trùng đường tiết niệu)
  9. Streptococcus pneumoniae (gây viêm phổi)
  10. Haemophilus influenzae (gây viêm màng não)
  11. Liên cầu khuẩn tan huyết beta (viêm amidan)
  12. Vi rút u nhú - mụn cóc (vi rút)
  13. Men (nấm)
  14. Mốc (nấm)
  15. Nanoarchaeum Equitans (sinh vật nhân sơ)
  16. Treponema Pallidum (vi khuẩn)
  17. Thiomargarita Namibiensis (vi khuẩn)
  18. Giardia lamblia (Vi sinh vật nguyên sinh)
  19. Amoebas (vi sinh vật đơn bào)
  20. Paramecia (vi sinh vật đơn bào)
  21. Saccharomyces Cerevisiae (nấm dùng để làm rượu, bánh mì và bia)



Đề XuấT Cho BạN

Câu với tính từ trong tiếng Anh
Các từ có bra-, bre-, bri-, bro-, bru-
Liên kết nhân quả