Từ viết tắt máy tính

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 11 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 1 Tháng BảY 2024
Anonim
Bàn phím laptop bấm chữ ra số (bệnh lạ hiếm gặp) và cách xử lý
Băng Hình: Bàn phím laptop bấm chữ ra số (bệnh lạ hiếm gặp) và cách xử lý

NộI Dung

Các Các từ viết tắt là những từ được hình thành từ các bộ phận của các từ khác, nghĩa là bằng các chữ cái đầu, các đoạn từ hoặc từ viết tắt. Nghĩa của từ viết tắt là tổng hợp nghĩa của các từ tạo nên nó.

Sự khác biệt giữa từ viết tắt và từ viết tắt là từ viết tắt tự nó là một từ, tức là nó có thể được phát âm bằng cách đọc nó liên tục. Ví dụ: UN được hình thành bởi các chữ cái đầu của "United Nations Organization" nhưng nó được đọc như một từ duy nhất. Ngược lại, "DNA" không tạo thành một từ, vì khi nói nó, mỗi chữ cái phải được phát âm riêng biệt, tức là nó không phải là một từ viết tắt.

Khoa học máy tính là khoa học và kỹ thuật cho phép dữ liệu được xử lý và truyền ở định dạng kỹ thuật số. Giống như tất cả các ngành khoa học, nó có từ điển cụ thể của riêng nó. Hầu hết các thuật ngữ máy tính được sử dụng bằng tiếng Anh trên toàn cầu, vì vậy các từ viết tắt và từ viết tắt là một công cụ quan trọng cho phép người nói các ngôn ngữ khác truyền đạt các khái niệm tương tự, nhưng cũng có thể nói các khái niệm một cách dễ dàng và nhanh chóng. phức tạp.


Ví dụ về từ viết tắt máy tính

  1. ABAP: Lập trình Ứng dụng Kinh doanh Nâng cao, bằng tiếng Tây Ban Nha: Lập trình Nâng cao cho Ứng dụng Quản lý. Nó là một loại ngôn ngữ thế hệ thứ tư được sử dụng để lập trình hầu hết các sản phẩm SAP.
  2. ABEL: Ngôn ngữ biểu thức Boolean nâng cao, bằng tiếng Tây Ban Nha: ngôn ngữ nâng cao của biểu thức Boolean.
  3. AXIT: Tính nguyên tử, Tính nhất quán, Độ bền cô lập, nghĩa là: tính nguyên tử, tính nhất quán, tính cô lập và độ bền. Nó là một đặc tính của các tham số được sử dụng để phân loại các giao dịch trong quản lý cơ sở dữ liệu.
  4. ACIS: là một trình mô hình hoạt động như một công cụ mô hình ba chiều hình học. Nó được tạo ra bởi Spatial Corporation.
  5. ADO: Đối tượng dữ liệu ActiveX. Nó là một tập hợp các đối tượng cho phép truy cập vào tài nguyên dữ liệu.
  6. AES: Tiêu chuẩn Mã hóa Nâng cao, tức là Tiêu chuẩn Mã hóa Nâng cao.
  7. AJAX: Javascript và XML không đồng bộ, tức là JavaScript và XML không đồng bộ.
  8. APIC: Bộ điều khiển ngắt có thể lập trình nâng cao, tức là nó là một bộ điều khiển ngắt nâng cao.
  9. ALGOL: Ngôn ngữ thuật toán, tức là, ngôn ngữ thuật toán.
  10. ARIN: Cơ quan đăng ký số Internet của Hoa Kỳ, là cơ quan đăng ký khu vực cho toàn bộ Châu Mỹ Anglo-Saxon, bao gồm các đảo ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  11. API: Giao diện lập trình ứng dụng, tức là giao diện lập trình ứng dụng.
  12. APIPA: Định địa chỉ giao thức Internet riêng tư tự động. Nó là địa chỉ riêng tư tự động của giao thức Internet.
  13. ARCNET: Mạng máy tính tài nguyên đính kèm. Nó là một kiến ​​trúc mạng cục bộ. Mạng này sử dụng một kỹ thuật truy cập được gọi là truyền mã thông báo.
  14. ARP: Giao thức phân giải địa chỉ, nghĩa là, giao thức phân giải địa chỉ.
  15. BIOS: Hệ thống đầu ra đầu vào cơ bản, trong tiếng Tây Ban Nha "hệ thống đầu vào và đầu ra cơ bản."
  16. Bit: viết tắt của chữ số nhị phân, chữ số nhị phân.
  17. BOOTP: Bootstrap Protocol, là một giao thức bootstrap được sử dụng để lấy địa chỉ IP tự động.
  18. CAD: chuyển đổi tương tự kỹ thuật số.
  19. ĐẮT: Tổ chức nghiên cứu chống vi rút máy tính, có nghĩa là "tổ chức nghiên cứu chống vi rút máy tính". Đây là một nhóm nghiên cứu về virus máy tính.
  20. CeCILL: đến từ "CEA CNRS INRIA Logiciel Libre" của Pháp và là giấy phép của Pháp cho phần mềm miễn phí áp dụng cho cả luật pháp Pháp và quốc tế.
  21. CODASYL: Hội nghị về Ngôn ngữ Hệ thống Dữ liệu. Nó là một tập đoàn các ngành công nghiệp máy tính được thành lập vào năm 1959 để điều chỉnh ngôn ngữ lập trình.
  22. DAO: Đối tượng truy cập dữ liệu, tức là đối tượng truy cập dữ liệu.
  23. DIMM: mô-đun bộ nhớ trong dòng kép, là mô-đun bộ nhớ có các tiếp điểm kép.
  24. NIỀM HẠNH PHÚC: Lập trình người dùng cuối với các đối tượng phân cấp cho các ứng dụng được thông dịch mạnh mẽ, là một ngôn ngữ lập trình.
  25. MẬP: bảng phân bổ tệp, tức là bảng phân bổ tệp.
  26. Cuộc sống: Hệ thống chỉnh sửa video Linux. Nó là một hệ thống chỉnh sửa video được tạo ra cho Linux nhưng được hầu hết các hệ thống và nền tảng sử dụng.
  27. ĐÀN ÔNG: Metropolitan Area Network, là một mạng khu vực đô thị, tức là, một mạng tốc độ cao với phạm vi phủ sóng rộng.
  28. Modem- Từ viết tắt của Modulator Demodulator. Trong tiếng Tây Ban Nha nó là "modem". Nó là một thiết bị chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu tương tự (bộ điều chế) và tín hiệu tương tự thành số (bộ giải điều chế).
  29. PIX: Private Internet eXchange, là một mô hình thiết bị tường lửa của Cisco, bao gồm một hệ điều hành nhúng.
  30. PoE: Power over Ethernet, là cấp nguồn qua Ethernet.
  31. RAID: Redundant Array of Independent Disks, có nghĩa là "mảng dự phòng của các đĩa độc lập."
  32. REXX: Cấu trúc lại eXtended eXecutor. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong nhiều ứng dụng, dễ hiểu, dễ đọc.
  33. Vành: là một từ viết tắt trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "mạng không dây thành phố".
  34. VPN / VPN: trong mạng riêng ảo tiếng Tây Ban Nha và mạng riêng ảo tiếng Anh.
  35. SIMM: Mô-đun bộ nhớ nội dòng đơn, tức là một định dạng của các mô-đun bộ nhớ ram nội dòng đơn giản.
  36. ĐƠN GIẢN: Trong tiếng Anh, từ này có nghĩa là “đơn giản”, như trong tiếng Tây Ban Nha, nhưng nó cũng là từ viết tắt của Session Initiation Protocol for Instant Messaging an Presence Leveragins Extensions, và nó là một giao thức nhắn tin tức thì.
  37. SIPP: Gói ghim nội dòng đơn, tức là gói ghim nội dòng đơn giản. Nó là một mạch in (mô-đun) nơi gắn một loạt chip nhớ RAM.
  38. SISC: Máy tính tập lệnh đơn giản. Nó là một loại vi xử lý có khả năng xử lý các tác vụ song song.
  39. XÀ BÔNG: Single Object Access Protocol, là một giao thức tiêu chuẩn để hai đối tượng giao tiếp trong các quy trình khác nhau.
  40. SPOC: Điểm liên hệ duy nhất, trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là “điểm liên hệ duy nhất”. Nó đề cập đến điểm tiếp xúc giữa khách hàng và người dùng.
  41. HAI: nó là một từ viết tắt trở lại, nghĩa là từ một từ đã có trước, người nói hình dung ra những từ khác mà một từ viết tắt có thể là. TWAIN là một tiêu chuẩn hình ảnh máy quét. Khi công nghệ này được phổ biến, TWAIN bắt đầu được coi là từ viết tắt của “công nghệ không có tên thú vị”, tức là công nghệ không có tên thú vị.
  42. UDI: Giao diện hiển thị hợp nhất. Nó là một giao diện video kỹ thuật số thay thế VGA.
  43. VESA: Hiệp hội Tiêu chuẩn Điện tử Video: Association for Electronic and Video Standards.
  44. WAM: Mạng diện rộng, theo tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là mạng diện rộng.
  45. Wlan: Mạng cục bộ không dây, có nghĩa là "mạng cục bộ không dây".
  46. Xades: Chữ ký điện tử nâng cao XML, tức là chữ ký điện tử nâng cao XML. Chúng là các phần mở rộng điều chỉnh các đề xuất của XML-Dsig với chữ ký điện tử nâng cao.
  47. Xajax: Thư viện mã nguồn mở PHP. Nó được sử dụng để tạo các ứng dụng web. Tên của nó là một biến thể của từ viết tắt AJAX.
  48. YAFFS: Một hệ thống tệp flash khác. Một ứng dụng có tên có thể được dịch là "một hệ thống tệp flash khác".
  49. Yast: Một công cụ thiết lập khác. Nó là tên của một ứng dụng có thể được dịch là “Một công cụ cấu hình khác”. Ứng dụng được sử dụng để phân phối Linux openSUSE.
  50. Zeroconf: Zero Configuration Networking, tức là mạng không cấu hình. Nó là một tập hợp các công nghệ được sử dụng để tự động tạo ra một mạng máy tính.



Sự LựA ChọN CủA Chúng Tôi

Từ sắc nét không dấu
Công việc cơ khí
Hỗn hợp không đồng nhất