Hợp chất hữu cơ và vô cơ

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 6 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 1 Tháng BảY 2024
Anonim
BÍ KÍP GIẢI MỌI BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
Băng Hình: BÍ KÍP GIẢI MỌI BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ

NộI Dung

Các các hợp chất hóa học là những chất được tạo thành từ hai hoặc nhiều hơn các yếu tố liên hệ với nhau, do đó làm nảy sinh một chất hoàn toàn mới và khác. Dựa theo loại nguyên tử tạo nên các hợp chất này, chúng ta có thể nói về các hợp chất hữu cơ và vô cơ:

Được gọi là hợp chất hữu cơ đối với những chất chứa chủ yếu là nguyên tử cacbon và hydro, trong mối tương quan và thành phần với các nguyên tố khác. phía đông loại hợp chất họ có liên kết hóa trị (giữa các nguyên tử phi kim loại) của một vài nguyên tố (hai đến năm) và chúng có độ phức tạp lớn, tồn tại khoảng 10 triệu hợp chất loại này. Chúng sinh ra sự sống và được tiết ra bởi các sinh vật sống.

Các hợp chất vô cơMặt khác, chúng thường không chứa các nguyên tử cacbon, cũng không phải liên kết hydro-cacbon (điển hình của hydrocacbon), và các nguyên tử của chúng có thể được liên kết bằng liên kết ion (nguyên tử kim loại và phi kim loại) hoặc cộng hóa trị. Những vật liệu xây dựng có thể chứa nhiều nguyên tố từ bất kỳ nguồn nào trong bảng tuần hoàn và dây dẫn điện tốt.


Ví dụ về các hợp chất hữu cơ

  1. Metanol (CH3OH). Được gọi là gỗ hoặc rượu metylic, loại rượu đơn giản nhất ở đó.
  2. Propanone (C3H6HOẶC LÀ). Axeton dung môi thông thường, dễ cháy và trong suốt, có mùi đặc trưng.
  3. Axetylen (C2H2). Còn được gọi là ethyne, nó là một khí alkyne nhẹ hơn không khí và không màu, rất dễ cháy.
  4. Etyl ethanoat (CH3-COO-C2H5). Còn được gọi là etyl axetat hoặc ete giấm, dùng làm dung môi.
  5. Formol (CH20). Được sử dụng như một chất bảo quản vật chất sinh học (mẫu, xác chết), nó còn được gọi là methanal hoặc formaldehyde.
  6. Glycerin (C3H8HOẶC LÀ3). Glycerol hoặc propanetriol, là sản phẩm trung gian của lên men chế biến rượu và tiêu hóa lipid.
  7. Glucose (C6H12HOẶC LÀ6). Đơn vị cơ bản của năng lượng trong cơ thể sống là đường monosaccharide.
  8. Etanol (C2H6HOẶC LÀ). Rượu etylic, có trong đồ uống có cồn, là kết quả của quá trình lên men kỵ khí của đường với nấm men.
  9. Isopropanol (C3H8HOẶC LÀ). Cồn isopropyl, một đồng phân của propanol, trở thành axeton khi bị oxy hóa.
  10. Axit acetylsalicylic (C9H8HOẶC LÀ4). Các hợp chất hoạt tính của aspirin: giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
  11. Sucrose (C12H22HOẶC LÀ11). Điểm chung nhất của cacbohydrat: đường ăn.
  12. Fructose (C6H12HOẶC LÀ6). Đường trái cây duy trì mối quan hệ đồng phân với glucose.
  13. Xenlulo (C6H10HOẶC LÀ5). Hợp chất chính của thực vật, nó đóng vai trò như một cấu trúc trong thành tế bào thực vật và như một nguồn dự trữ năng lượng.
  14. Nitroglycerin (C3H5N3HOẶC LÀ9). Một chất nổ mạnh thu được bằng cách trộn axit nitric đặc, axit sunfuric và glixerin.
  15. Axit lactic (C3H6HOẶC LÀ3). Không thể thiếu trong quá trình cung cấp năng lượng của cơ thể con người khi đối mặt với nồng độ oxy thấp, sản xuất glucose thông qua quá trình lên men lactic.
  16. Benzocain (C9H11KHÔNG2). Được sử dụng như một chất gây tê cục bộ, mặc dù việc sử dụng nó ở trẻ sơ sinh có tác dụng phụ là độc tính cao.
  17. Lidocain (C14H22N2HOẶC LÀ). Một loại thuốc gây mê khác, được sử dụng rộng rãi trong nha khoa và như một loại thuốc chống loạn nhịp tim.
  18. Lactose (C12H22HOẶC LÀ11). Được hình thành từ galactose và glucose, đây là đường cung cấp năng lượng cho sữa động vật.
  19. Côcain (C17H21KHÔNG4). Một alkaloid mạnh có nguồn gốc từ cây coca và được tổng hợp để tạo ra một loại thuốc bất hợp pháp cùng tên.
  20. Axit ascorbic (C6H8HOẶC LÀ6). Còn được gọi là vitamin C quan trọng của trái cây họ cam quýt.

Nó có thể phục vụ bạn: Ví dụ về chất thải hữu cơ


Ví dụ về các hợp chất vô cơ

  1. Natri clorua (NaCl). Muối ăn thông thường của chúng ta.
  2. Axit clohydric (HCl). Một trong những mạnh mẽ nhất axit được biết, nó là một trong những chất do dạ dày tiết ra để tiêu hóa thức ăn.
  3. Axit photphoric (H3PO4). Một axit phản ứng với nước, có khả năng chống oxy hóa, bay hơi và khử, được sử dụng trong ngành công nghiệp nước giải khát.
  4. Axit sunfuric (H2SW4). Một trong những chất ăn mòn lớn nhất được biết đến, được sử dụng rộng rãi trong các loại hình công nghiệp và được sản xuất với số lượng lớn trên thế giới.
  5. Kali iotua (KI). Muối này được sử dụng rộng rãi trong nhiếp ảnh và điều trị bức xạ.
  6. Kali dicromat (K2Cr2HOẶC LÀ7). Muối da cam, có tính oxi hóa cao, có khả năng gây cháy khi tiếp xúc với các chất hữu cơ.
  7. Bạc clorua (AgCl). Được sử dụng rộng rãi trong điện hóa học và trong các phòng thí nghiệm, do khả năng hòa tan rất thấp trong nước, nó là chất rắn kết tinh.
  8. Amoniac (NH3). Còn được gọi là azano hoặc khí amoni, nó là một loại khí không màu, giàu nitơ với mùi đặc biệt khó chịu.
  9. Cuprous sulfat (Cu2SW4). Một loại muối không hòa tan, được sử dụng làm chất khử trùng và chất tạo màu cho bề mặt kim loại.
  10. Ôxít silic (SiO2). Thường được gọi là silica, nó tạo thành thạch anh và opal, và là một trong những thành phần của cát.
  11. Sắt sunfat (FeSO4). Còn được gọi là xanh vitriol, melanterite hoặc xanh caparrosa, nó là một loại muối có màu xanh lam được sử dụng làm chất tạo màu và điều trị một số bệnh thiếu máu cục bộ.
  12. Canxi cacbonat (CaCO3). Từ lâu đã được sử dụng như một chất chống axit và trong công nghiệp thủy tinh và xi măng, nó là một chất có rất nhiều trong tự nhiên, chẳng hạn như đá hoặc như vỏ và xương ngoài của một số động vật.
  13. Vôi sống (CaO). Nó là oxit canxi ở bất kỳ dạng nào, được sử dụng rộng rãi trong hỗn hợp xây dựng như một chất kết dính.
  14. Natri bicacbonat (NaHCO3). Có trong bình chữa cháy hoặc trong nhiều sản phẩm ăn uống và thuốc, nó có độ pH rất kiềm.
  15. Kali hydroxit (KOH). Xút kali, được sử dụng trong sản xuất xà phòng và các dung môi khác.
  16. Natri hydroxit (NaOH). Được gọi là xút ăn da hoặc xút ăn da, nó được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy, vải, chất tẩy rửa và dụng cụ mở cống.
  17. Amoni nitrat (NH4KHÔNG3). Một loại phân bón nông nghiệp mạnh mẽ.
  18. Coban silicat (CoSiO3). Được sử dụng trong sản xuất bột màu (chẳng hạn như màu xanh coban).
  19. Magie sulfat (MgSO4). Muối Epsom hoặc muối Anh, khi thêm nước. Nó có nhiều công dụng y tế, đặc biệt là cơ bắp, hoặc như muối tắm.
  20. Bari clorua (BaCl2). Một loại muối rất độc được sử dụng trong bột màu, xử lý thép và pháo hoa.



ĐọC Hôm Nay

Các từ cùng vần với "bạn"
Câu có "hướng tới"
Axit béo