Vật liệu và đặc tính của chúng

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 15 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 1 Tháng BảY 2024
Anonim
🔥 Nó.ng: Xét X.ử Kh.ẩn Cấp Phương Hằng - Tộ.i Trạng Đã Qua Rõ - Toà Tuyên Á.n "T.ù Ch.u.ng Th.ân?"
Băng Hình: 🔥 Nó.ng: Xét X.ử Kh.ẩn Cấp Phương Hằng - Tộ.i Trạng Đã Qua Rõ - Toà Tuyên Á.n "T.ù Ch.u.ng Th.ân?"

NộI Dung

Các nguyên vật liệu là chấttự nhiên hay nhân tạo) được sử dụng để xây dựng những thứ khác. Mỗi ngành công nghiệp sử dụng vật liệu cụ thể. Ví dụ, đối với ngành xây dựng, chúng được sử dụng làm vật liệu để kim loại, xi măng và gốm sứ, trong số những loại khác, trong khi bông, len và các sản phẩm tổng hợp được sử dụng trong ngành dệt may.

Mỗi vật liệu được phân biệt với những vật liệu khác bởi các đặc tính của nó. Tùy thuộc vào bối cảnh mà bạn nghiên cứu một tài liệu hoặc các tài liệu khác mà bạn muốn so sánh với nó, các thuộc tính phù hợp nhất sẽ khác nhau.

Ví dụ, nếu chúng ta muốn biết tại sao dầu tạo thành một lớp trên bề mặt nước, chúng ta sẽ quan tâm đến hai đặc tính: sự hòa tan Y tỉ trọng. Các đặc tính khác như độ dai, màu sắc, mùi hoặc khả năng dẫn điện sẽ ít quan trọng hơn.

  • Xem: Vật liệu mềm, mịn, thô, rắn và không thấm nước

Tính chất

Các thuộc tính có thể là:


  • Tỉ trọng: Lượng bột trong một khối lượng nhất định
  • Tình trạng thể chất: Có thể rắn, lỏng hoặc khí.
  • Đặc tính cảm quan: Màu, mùi, vị
  • Điểm sôi: Nhiệt độ lớn nhất mà một chất có thể đạt được ở trạng thái lỏng. Trên nhiệt độ đó nó trở thành trạng thái khí.
  • Độ nóng chảy: Nhiệt độ tối đa mà một chất ở trạng thái rắn. Trên nhiệt độ đó nó trở thành trạng thái lỏng.
  • Độ hòa tan: Khả năng hòa tan của một chất trong một chất khác
  • Độ cứng: Khả năng chống lại các lỗ thủng của vật liệu.
  • Độ dẫn điện: Khả năng dẫn điện của vật liệu.
  • Uyển chuyển: Khả năng uốn cong mà không bị gãy của vật liệu. Đối lập của nó là độ cứng.
  • Độ mờ: Khả năng ngăn cản sự truyền qua của ánh sáng. Ngược lại của nó là độ trong mờ.

Ví dụ về vật liệu và đặc tính của chúng

  1. gỗ sồi: Gỗ cứng và nặng, vì tỷ trọng của nó từ 0,760 đến 0,991 kg / m3. Do đặc tính hóa học nên nó có khả năng chống thối rất tốt. Do điều kiện cảm quan của nó (hương thơm), nó được sử dụng cho các thùng rượu, chuyển các đặc tính của nó đến sản phẩm cuối cùng.
  2. Cốc thủy tinh: Là vật liệu cứng (rất khó đâm thủng hoặc xước), có nhiệt độ nóng chảy rất cao (1723 độ) nên không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nhiệt độ. Đó là lý do tại sao nó có thể được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau, từ xây dựng (cửa sổ) đến bộ đồ ăn. Các chất màu có thể được thêm vào thủy tinh để làm thay đổi màu sắc của nó (tính chất cảm quan) và các lớp làm cho nó trở nên mờ đục, ngăn cản sự truyền của ánh sáng. Nó tương đối cách nhiệt khỏi tiếng ồn, nhiệt độ và ít dẫn điện.
  3. Sợi thủy tinh: Vật liệu nhân tạo được sản xuất từ ​​sợi silicon dioxide. Tốt cách nhiệt, nhưng nó không có khả năng chống lại hóa chất. Nó cũng là một chất cách âm và cách điện tốt. Do tính linh hoạt của nó, nó được sử dụng trong các cấu trúc lều, các loại vải có sức đề kháng cao, cột trụ vòm.
  4. Nhôm: Trong các lớp mỏng, nó là một kim loại không chỉ dẻo mà còn mềm, tức là nó cực kỳ dễ uốn. Trong các lớp dày, nó trở nên cứng. Đây là lý do tại sao nhôm có thể được sử dụng trong bao bì linh hoạt (thậm chí còn được gọi là “giấy nhôm”) mà còn trong các cấu trúc cứng lớn ở mọi kích cỡ, từ lon thực phẩm đến máy bay.
  5. Xi măng: Hỗn hợp đá vôi nung và đất sét nung. Nó cứng lại khi tiếp xúc với nước. Nó có khả năng chống lại hóa chất và nhiệt độ cao. Tuy nhiên, sức đề kháng của nó giảm dần theo thời gian vì độ xốp của nó tăng lên.
  6. Vàng: Nó là một kim loại mềm và nặng. Do có khả năng chống ăn mòn cao nên nó được dùng trong công nghiệp và điện tử. Nó được biết đến với các đặc điểm cảm quan (độ sáng và màu sắc) mà thậm chí nó còn bị nhầm lẫn với các kim loại khác có giá trị kinh tế thấp hơn. Nó có mật độ 19.300 kg / m3. Điểm nóng chảy của nó là 1,064 độ.
  7. Vải cotton: Là một trong những nguyên liệu được sử dụng trong ngành dệt may. Màu của nó từ trắng đến trắng hơi vàng. Đường kính của sợi rất nhỏ, từ 15 đến 25 micromet, giúp sờ vào rất mềm, đó là lý do tại sao nó được đánh giá cao trong ngành.
  8. Lycra hoặc elastane: Nó là một loại vải polyurethane. Có tuyệt vời độ đàn hồi, có thể kéo dài gấp 5 lần kích thước của nó mà không bị đứt. Thêm vào đó, nó nhanh chóng trở lại hình dạng ban đầu. Nó không giữ nước giữa các sợi vải, vì vậy nó nhanh khô.
  9. PET (polyethylene terephthalate): Là một loại nhựa nhiệt dẻo có độ cứng, độ cứng và khả năng chống chịu cao. Nó rất bền với các tác nhân hóa học và khí quyển (nhiệt, độ ẩm) nên nó được sử dụng trong hộp đựng nước giải khát, nước trái cây và thuốc.
  10. Sứ: Là chất liệu gốm có đặc điểm là nhỏ gọn và trong mờ, điểm khác biệt so với tất cả các loại gốm khác. Nó cứng nhưng dễ vỡ và độ đàn hồi thấp. Tuy nhiên, nó rất bền với hóa chất và nhiệt độ cao.

Xem thêm:


  • Vật liệu giòn
  • Vật liệu dễ uốn
  • Vật liệu kết dính
  • Vật liệu từ tính
  • Vật liệu tổng hợp
  • Vật liệu dễ uốn
  • Vật liệu đàn hồi
  • Vật liệu có thể tái chế


Bài ViếT Thú Vị

Hàng hóa và bạn đến
Tính từ với B