Câu với danh từ riêng

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 17 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 10 Có Thể 2024
Anonim
Tập 233: So sánh lúa của 2Q và @Tony Phong - Cuộc Sống Châu Phi ||2Q Vlogs Cuộc Sống Châu Phi
Băng Hình: Tập 233: So sánh lúa của 2Q và @Tony Phong - Cuộc Sống Châu Phi ||2Q Vlogs Cuộc Sống Châu Phi

NộI Dung

Các danh từ riêng chúng chỉ định các sự vật, đồ vật hoặc con người nhưng riêng lẻ. Vì vậy, một danh từ riêng chỉ một tên, một người, một sự vật hoặc một con vật.

Một danh từ riêng có thể được thể hiện ở số ít hoặc số nhiều, vì vậy đừng nhầm lẫn một danh từ riêng ở số nhiều với một danh từ tập thể.

Ví dụ: Một danh từ riêng lẻ có thể là từ con ong. Danh từ riêng ở số nhiều sẽ là những con ong nhưng danh từ chung cho ong là họp lại. 

Câu với danh từ riêng

  1. Con ong. Con ong đốt cánh tay tôi.
  2. Cây dương. Cây dương đối diện rơi trúng nhà.
  3. Sinh viên. Học sinh thi trượt.
  4. Thiên thần. Thiên thần được gọi là Gabriel.
  5. Thú vật. Con vật hung dữ nhất là sư tử
  6. Cây. Cây trong nhà tôi đã lớn đến 4 mét.
  7. Họa sĩ. Người nghệ sĩ khiến tôi cảm động một lần nữa.
  8. Chim. Con chim bay tự do trên bờ
  9. Cá voi. Cá voi đã sinh
  10. Cờ. Lá cờ trường tôi bị đốt cháy sau một tai nạn.
  11. Blog. Blog của Sofia là tốt nhất của tất cả.
  12. Phù thủy. Phù thủy tên là Jacinta.
  13. Tàu. Con tàu bị chìm.
  14. Con ngựa. Con ngựa phi nước đại nhanh chóng.
  15. Tóc. Tóc tôi màu nâu.
  16. Cái đầu. Tôi bị đau đầu thường xuyên
  17. Áo sơ mi. Cái áo đó bẩn.
  18. Mía. Với chiếc cần câu này, tôi đã câu được vào cuối tuần trước.
  19. Nhà ở. Nhà tôi lớn.
  20. Soong. Tối qua chúng tôi đi ăn tại một nhà hàng nơi họ phục vụ món thịt hầm hải sản phong phú nhất mà tôi từng có.
  21. Ô. Tế bào có thể là tế bào nhân sơ hoặc sinh vật nhân chuẩn.
  22. Con lợn. Con lợn ở trong chuồng.
  23. Công dân. Công dân sáng giá nhất được gọi là Raúl Miranda.
  24. Ngực. Bà nội Susana của tôi có bộ ngực đầy ốc.
  25. Chồn. con chồn sống ở vùng khí hậu rất khô.
  26. Máy vi tính. Máy tính của tôi không hoạt động.
  27. Cà vạt. Tôi không thích cái cà vạt đó.
  28. Nút bần. Nút chai làm đau mặt anh.
  29. Cừu. Con cừu non rời đàn.
  30. Thân hình. Cơ thể con người là cấu trúc vật chất và vật chất của con người.
  31. Răng. Rocío bị mất một chiếc răng mới.
  32. Tài liệu. Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ hợp pháp.
  33. Con voi. Chú voi làm xiếc buồn.
  34. Nhân viên. Người bán hàng đưa cho tôi năm cái kẹo.
  35. Người xem. Người xem đã cười rất nhiều với đoạn phim đó.
  36. Tiểu bang. Nhà nước phải bảo vệ công dân của mình.
  37. Phân chuồng. Phân chuồng phục vụ như một loại phân bón tự nhiên.
  38. Sinh viên. Học sinh đã học rất nhiều.
  39. Bông hoa. Hoa héo rất sớm.
  40. Bình hoa. Chiếc bình rơi xuống nhưng may mắn là nó không bị vỡ.
  41. Cái lọ. Cái chum đó là một di vật.
  42. Diệc. Con diệc có màu sắc tuyệt vời.
  43. Con mèo. Con mèo của tôi đã biến mất.
  44. Mòng biển. Hải âu bay qua bãi biển
  45. Bệnh Gout. Đó là ống hút đã làm vỡ chiếc ly đầy.
  46. Hà mã. Hà mã là một loài động vật rất hung dữ và hoang dã.
  47. Lá cây. Trang cuối cùng của cuốn sách đã rơi ra.
  48. Đàn ông. Người có râu là ông nội của tôi.
  49. Con kiến. Con kiến ​​trèo lên chân tôi.
  50. Đảo. Hòn đảo hoang vắng.
  51. Cái bình. Bình đựng nước ngọt.
  52. Người chơi. Người chơi ghi được 4 điểm trong một trận đấu.
  53. Hồ nước. Hồ nước trong xanh đã bị ô nhiễm.
  54. Bút chì. Tôi sẽ không cho bạn mượn bút chì của tôi.
  55. Lời bài hát. Lời bài hát đó rất hay.
  56. Sách. Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách yêu thích của tôi để đọc.
  57. Ngô. Tôi không thích dầu ngô.
  58. Voi ma mút. Voi ma mút là một loài động vật đã tuyệt chủng.
  59. Biển. Biển chiều qua rất êm đềm.
  60. Ngà voi. Voi có ngà trên sừng.
  61. Hàng hải. Hải cẩu voi là loài động vật nặng vài tấn và cũng rất hung dữ.
  62. Cob. Con chó thò ra khỏi lõi ngô và làm tôi ngạc nhiên.
  63. Một nửa. Tôi tìm thấy chiếc quần tất mà tôi đã đánh mất dưới gầm giường.
  64. Đàn bà. Hàng xóm của tôi là một phụ nữ xinh đẹp.
  65. Nhạc sĩ. Con trai tôi là một nhạc sĩ.
  66. Con trai. Một cậu bé ở trường tôi bị thủy đậu.
  67. Đàn organ. Các cơ quan có chức năng sống khác nhau đối với cơ thể.
  68. Con cừu. Trong trang trại có một con ngựa, một con cừu và một con lợn.
  69. Quốc gia. Đất nước tôi có 35 tiểu bang.
  70. Lời nói. Từ đẹp nhất của tất cả là "kiên trì."
  71. Chim bồ câu. Martín ghét chim bồ câu.
  72. Quân dai. Chiếc quần xanh bị ố vàng.
  73. Chó. Con chó của tôi tên là "Manchita"
  74. Người. Người đó đã khiến tôi cười rất nhiều.
  75. Cá. Cá bảy màu là loài cá nước ngọt và nhiệt đới.
  76. Chân. Tôi đã uốn cong bàn chân của tôi chơi trong cây quel.
  77. Sỏi. Tôi không thể di chuyển hòn đá vì nó rất lớn
  78. Bức vẽ. Hội họa là một nghệ thuật
  79. Giáo sư. Thầy Carlos của tôi đã chúc mừng tôi về bài thuyết trình ngày hôm qua.
  80. Con lợn. Con lợn chui ra khỏi chuồng.
  81. Con chuột. Rat nhieu thanh nien.
  82. Nước ngọt. Tôi chia sẻ soda của tôi với bạn.
  83. Con nòng nọc. Nòng nọc sống ở nước.
  84. Con sông. Dòng sông khô cạn.
  85. Quần áo. Quần áo của Maria quá lớn so với bạn.
  86. Hoa hồng. Bạn đã tặng tôi bông hồng đẹp nhất trên thế giới.
  87. Thầy tu. Vị linh mục nói chuyện với đôi vợ chồng mới cưới.
  88. Áo choàng ngoài. Mẹ tôi đã gửi túi đến tiệm giặt khô.
  89. Hạt giống. Hạt giống không nảy mầm.
  90. Lính. Người lính chết trong chiến tranh.
  91. Chén. Chiếc cốc có màu xanh lục.
  92. Chìa khóa. Phím "m" không hoạt động trên bàn phím đó.
  93. Mô. Áo khoác được dệt theo cách truyền thống.
  94. Màng nhĩ. Màng nhĩ là một phần của cơ quan thính giác.
  95. Bộ đồ. Bộ vest của bạn trai tôi màu xám.
  96. Cốc thủy tinh. Tấm kính rơi khỏi bàn.
  97. Hàng xóm. Hàng xóm của tôi chuyển đến hôm qua.
  98. Bệ bước. Tủ đầu giường bị vỡ
  99. Rượu. Rượu tràn ra quần tôi.
  100. Lời nói. Từ "ghế" được tạo thành từ 5 chữ cái.
  • Nó có thể phục vụ bạn: danh từ cá nhân và tập thể.



Phổ BiếN

Các từ viết tắt
Chế độ chỉ định