Từ Sdrújulas de Alimentos

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 1 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 13 Có Thể 2024
Anonim
Hay que aprender a echar la hueva | Sofia Niño de Rivera | TEDxMexicoCity
Băng Hình: Hay que aprender a echar la hueva | Sofia Niño de Rivera | TEDxMexicoCity

NộI Dung

Các từ Esdrújulas là những từ có âm tiết được nhấn mạnh là áp chót. Chúng tôi gọi âm tiết được nhấn mạnh là âm tiết mạnh nhất trong từ. Các từ esdrújulas luôn có trọng âm. Ví dụ: anh bạncoli, platanos.

Các loại từ khác, theo trọng âm của chúng, là cấp tính (nhấn trọng âm ở âm cuối), nghiêm trọng (nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai đến âm cuối) và sobreesdrújulas (nhấn trọng âm ở âm tiết trước âm tiết thứ ba đến âm cuối).

Ví dụ về các từ thực phẩm esdrújulas

đếnđã chạyđauturmercumaplatano
nhẫnhơnticsniềm tinmôngraphòng tắm
anh bạncolicơ môngaxitrumông
anh bạntolaChàogadolừa
đắthoặc làlạiđã thắngbạnvòng tròn
  1. Việt quất. Nó là một loại quả nhỏ, tròn, có màu xanh tía. Ngoài hương vị thơm ngon, nó được dùng để ngăn ngừa các bệnh về đường tiết niệu. Nó có thể được ăn tươi, trong nho khô hoặc nước trái cây.
  2. Thơm. Rau thơm là những loại được sử dụng như một loại gia vị trong quá trình nấu nướng hoặc trực tiếp trên đĩa. Trong số đó có rau mùi, thì là, ngải giấm, lá nguyệt quế, bạc hà, mùi tây, hương thảo và nhiều loại khác.
  3. Bông cải xanh. Nó là một loại rau chứa nhiều vitamin C và chất xơ. Nó được coi là có đặc tính chống ung thư và tăng cường hệ thống miễn dịch.
  4. Brótola. Nó là một loài cá biển, còn được gọi là chạch, được tiêu thụ làm thực phẩm ở nhiều vùng khác nhau vì nó được tìm thấy ở cả Đại Tây Dương, Địa Trung Hải và Biển Caribê.
  5. Cây gai dầu. Mặc dù cây gai dầu được biết đến là loại cây tạo ra cần sa, nhưng hạt của nó là thực phẩm thực vật có tỷ lệ protein và axit béo thiết yếu cao nhất. Dầu của nó có chứa omega 3.
  6. Vỏ. Vỏ chanh, cam hoặc bưởi có thể được sử dụng trong các chế phẩm khác nhau để tạo hương vị cho thực phẩm. Ngoài ra, những chiếc vỏ này có thể được ăn sau khi đã được caramen hoặc nhúng qua sô cô la.
  7. Giáp xác. Các loài giáp xác có thể ăn được bao gồm tôm hùm, tôm hùm Na Uy, tôm hoặc tôm, tôm hùm, cua biển, cua, cua nhện, cua và cua.
  8. nghệ. Nó là một loại cây thân thảo có xuất xứ từ Tây Nam Ấn Độ. Nó được sử dụng như một chất tạo màu vì nó tạo cho thực phẩm có màu vàng đậm. Nó là một trong những thành phần trong món cà ri.
  9. Đậu xanh. Đó là tên được đặt cho cả đậu gà và đậu Hà Lan hoặc đậu Hà Lan, tùy từng nơi.
  10. Tinh bột. Còn được gọi là "tinh bột", nó được sử dụng để làm đặc kem hoặc xay nhuyễn. Mặc dù bột ngô được sử dụng rộng rãi nhất, cũng có thể sử dụng tinh bột khoai tây, gạo, lúa mì, sắn hoặc cao lương.
  11. Carbohydrate. Chúng là loại đường có trong thực phẩm. Đường mà chúng ta thường sử dụng là một loại carbohydrate. Chúng còn được gọi là saccharide.
  12. Gan. Trong ẩm thực, gan của nhiều loài khác nhau được sử dụng, từ gan ngỗng nổi tiếng (Gan ngỗng), thậm chí cả gan lợn, thịt bò, thịt cừu, thịt bò và gà. Nó là một loại thực phẩm giàu sắt và vitamin A.
  13. Củ sắn. Còn được gọi là pelenga hoặc là củ cải mexican, là một loại cây họ đậu được trồng nhiều ở Trung Mỹ và Mexico. Rễ của nó, có vị ngọt và tinh bột, ăn được. Nó có thể được tiêu thụ thô, nhưng chỉ phần gốc, vì phần còn lại của cây là độc hại.
  14. Muégano. Nó là một món ngọt được chế biến từ những miếng bột mì chiên. Trong ngọt, những mảnh này liên kết với nhau bằng mật ong.
  15. Rau kinh giới. Nó là một loại cây thơm, có lá nhỏ. Nó có thể được sử dụng tươi trong nước dùng và salad, nhưng nó thường được sử dụng chủ yếu là khô.
  16. Trái chuối. Nó là một loại trái cây dài và màu vàng mà ở một số nơi được phân biệt với chuối, một loại trái cây nhỏ hơn. Nó được trồng ở Honduras, Argentina, Costa Rica và Puerto Rico.
  17. Củ cải. Nó là một loại rau có rễ ăn được. Mặc dù có một số loài củ cải, nhưng nó thường có hương vị nồng và hơi cay. Nó được coi là có lợi cho gan.
  18. Âm trầm. Còn gọi là cá vược, là loài cá đặc trưng của vùng biển Địa Trung Hải.
  19. Arugula. Còn được gọi là arugula, nó là một loại rau mà từ đó lá thô được tiêu thụ. Vị của nó rất đắng.
  20. Nha đam. Còn được gọi là lô hội, lô hội được tiêu thụ dưới dạng nước ép vì nó là một nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất quan trọng, cũng như tác dụng có lợi của nó đối với hệ tiêu hóa.
  21. Xúc tu. Các xúc tu của bạch tuộc và mực là bộ phận ít mềm nhất của động vật, nhưng chúng vẫn được đưa vào các món ăn ngon từ khắp nơi trên thế giới.
  22. Củ. Chúng là những thực phẩm phổ biến nhất trong chế độ ăn uống thông thường của chúng ta. Đó là khoai tây, khoai lang (khoai lang) và các loài khác ít được biết đến như ngỗng, khoai mỡ, hạt dẻ và olluco.
  23. Con rắn. Mặc dù nó không phải là một phong tục trong văn hóa của chúng tôi, nhưng viper là một loại thực phẩm ở nhiều quốc gia. Ở Thái Lan nó phổ biến đến mức nó được bán trên đường phố, và ở Campuchia, nơi nó được bán bánh mì nướng. Thịt viper được tiêu thụ chiên ở Việt Nam và Indonesia. Ở Mexico, nó được tiêu thụ chủ yếu cho mục đích y học.

Theo với:


  • Từ trái cây mộ
  • Từ sắc bén của trái cây và rau quả
  • Esdrújulas từ của tên riêng


Hôm Nay Phổ BiếN

Những từ ngắn
Hóa học hữu cơ và vô cơ
Từ sắc bén trong câu