Tác Giả:
Laura McKinney
Ngày Sáng TạO:
10 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng:
2 Tháng BảY 2024
NộI Dung
Các tiếp đầu ngữkilo- là một tiền tố số lượng đề cập đến số một ngàn. Nguồn gốc của nó là tiếng Hy Lạp (khilion) và được ký hiệu bằng chữ K. Ví dụ: kgMét, kggram.
- Nó có thể phục vụ bạn: Đơn vị đo lường
Đánh vần của tiền tố kilo-
Trong một số trường hợp nhất định, tiền tố kilo- có thể được viết (được Học viện Hoàng gia Tây Ban Nha chấp nhận) là kg-.
Ví dụ về các từ có tiền tố kilo-
- Kilobit: Nó được biểu thị tốc độ truyền dữ liệu: 56 x 1000.
- kilobyte: Đo dung lượng của máy tính (1024 byte).
- Kilocalorie: Đo năng lượng tương đương 1000 kcal.
- Kilocycle: Một đơn vị điện của tần số được biểu thị bằng 1000 dao động mỗi giây.
- Kiloforce / kilopond: Đơn vị lực tương đương với lực tác dụng lên khối lượng 1 kilôgam.
- kg: Đơn vị công việc để chỉ rõ những gì phải phát triển để nâng vật nặng từ 1 ki-lô-gam lên cao 1 mét.
- Kilôgam / kg: Đơn vị đo khối lượng của vật.
- Kilohertz / kilohertz.: Số đo đó bằng 1000 hertz.
- Kilôgam: Số đo thể tích bằng 1000 lít.
- Dặm: Khoảng cách biểu thị bằng km của quãng đường đi được giữa hai điểm.
- Kilômét / ki lô mét: Đo độ dài (để đo khoảng cách) tương đương 100 mét.
- Kilopond: Đơn vị của lực bằng lực tác dụng lên khối lượng 1 kilôgam.
- Kiloton: Đơn vị dùng để đo hoặc định lượng sức nổ của bom hạt nhân.
- Kilowatt: Một đơn vị đo công suất điện tương đương 1000 watt.
Xem thêm:
- Tiền tố
- Tiền tố và hậu tố