Phụ âm

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 5 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 15 Có Thể 2024
Anonim
Phao - 2 Phut Hon (KAIZ Remix) | TikTok Vietnamese Music 2020
Băng Hình: Phao - 2 Phut Hon (KAIZ Remix) | TikTok Vietnamese Music 2020

NộI Dung

Trong hầu hết các ngôn ngữ, các đơn vị giao tiếp tối thiểu trong khẩu ngữ là âm vị: âm thanh được biểu thị bằng chữ viết bằng grapheme hoặc chữ cái.

Các loại chữ cái

Theo cách mà miệng phải cử động để tạo ra những âm thanh đó (mà chúng ta sử dụng lưỡi, răng và môi), trong ngôn ngữ Tây Ban Nha, các chữ cái được chia thành hai nhóm:

  • Phụ âm. Chúng là những âm thanh được tạo ra khi miệng khép hờ và nó tạo ra sự gián đoạn toàn bộ hoặc một phần luồng không khí, kết hợp các chuyển động cụ thể của lưỡi, môi và răng cửa. Ví dụ: t, b, g.
  • Nguyên âm. Chúng là những âm thanh được tạo ra khi miệng hoạt động như một hộp cộng hưởng cho những gì dây thanh phát ra. Chúng tôi: a e i o u.

Ngành học nghiên cứu chi tiết cách phát âm của phụ âm (và âm vị nói chung) được gọi là âm vị học.


Theo điểm và phương thức phát âm, cũng như hoạt động của vòm miệng mềm và sự can thiệp của dây thanh âm, phụ âm được chia thành nhiều lớp (song âm, dừng, rung, mũi, v.v.).

  • Nó có thể phục vụ bạn: Vần phụ âm

Ở đây các phụ âm được liệt kê với các ví dụ, sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và với các từ bao gồm chúng ở các vị trí khác nhau.

  1. B. Ví dụ: barbđến, banana, tớiblý do.
  2. C. Ví dụ: cđi bộ, empacar, pochoặc là.
  3. D. Ví dụ: domingo, ddhoặc đểdtạm biệt
  4. F. Ví dụ: Fsự khám phá, Fdễ dàng, đểFiche. 
  5. G. Ví dụ: galpongua, gnghi thức.
  6. H. Ví dụ: htreo lên, hbồn rửahhiện nay.
  7. J. Ví dụ: jueves, agujxói mòn, jngọn lửa.
  8. K. Ví dụ: koala, kilo, kbệnh nhân kế.
  9. L. Ví dụ: lsáng, lđèn, đểlhướng dẫn.
  10. M. Ví dụ: mar, moto, tớimtôi đi.
  11. N. Ví dụ: nquá khích, nacer, đểnthứ tám.
  12. P. Ví dụ: pisada, pgiống như làpcuối cùng.
  13. Q. Ví dụ: uitar, uerer, đểthan phiền.
  14. R. Ví dụ: receta, tớirđồng hátr.
  15. S. Ví dụ: STôi ám chỉSra khỏi giườngS.
  16. T. Ví dụ: tphá vỡ, tornillo, gathoặc là.
  17. V Ví dụ: vtôi cảm thấy vngười kết thúcvion.
  18. X. Ví dụ: xEnophobia vàxtuổi tác, anh ấyxito.
  19. Y. Ví dụ: Yerba, đểYờ, Yđến.
  20. Z. Ví dụ: zvàng, zthờ ơzul.

Đặc điểm của phụ âm

Nhiều ngôn ngữ khác nhau được sử dụng trên thế giới, và một số trong số chúng có cùng bảng chữ cái. Bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất ở phương Tây là tiếng Latinh. Bảng chữ cái này có 27 graphemes hoặc chữ cái, trong đó 22 là phụ âm và 5 là nguyên âm.


Có khá nhiều sự khác biệt trong cách phát âm của một số phụ âm và dấu chấm ở Mỹ Latinh, và đến lượt nó cũng có sự khác biệt khi so sánh với Tây Ban Nha.

Độ độc đáo của các phụ âm là cơ bản trong tiêu chí thẩm mỹ cho nghệ thuật dựa trên từ ngữ, chẳng hạn như thơ ca hoặc nhạc hát.

Trong những trường hợp này, cần lưu ý rằng các từ có phụ âm phát âm sắc nét hơn, bao gồm các âm như p, f hoặc là r, thường có sức biểu cảm lớn hơn những người khác với âm thanh yếu hơn. Tuy nhiên, nguyên âm cũng là yếu tố trung tâm trong thơ, như các vần điệu đã chứng minh.

Trước đây, hai tổ hợp phụ âm đã được đưa vào từ điển để tạo ra âm thanh khác với từng tổ hợp phụ âm riêng biệt. Hai sự kết hợp đó là: "ch" và "ll", grapheme mà ngày nay được gọi là 'digraph' và không có trong từ điển.

Mỗi phụ âm có âm thanh riêng, ngoại trừ chữ cái h, thiếu âm thanh (đó là lý do tại sao nó được gọi là "bức thư im lặng"). Không có quy tắc cố định để biết từ nào là h và những cái nào không, hoặc chúng nằm ở vị trí nào (phổ biến nhất là cái đầu tiên).


Một phụ âm khá đặc biệt khác là Y (được gọi là "tiếng Hy Lạp i" hoặc "ye"). Phụ âm này có hai âm có thể có: một tương đương với 'i' (nghĩa là, nguyên âm) và một phụ âm khác, tương tự như phụ âm của các dấu chấm như 'll' hoặc 'sh'.

Khi nó ở cuối từ, nó được phát âm là bán nguyên âm (ví dụ: law).


Bài ViếT MớI NhấT

Công nghệ cổ đại
Trợ động từ
khoa học chính xác