Các câu có USED TO bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 16 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 10 Có Thể 2024
Anonim
Learn English: The ANSWERS for DD 218
Băng Hình: Learn English: The ANSWERS for DD 218

NộI Dung

hiện hữu ba cách để sử dụng "used to" trong tiếng Anh, với các ý nghĩa khác nhau. Thông thường chúng ta sẽ nhầm lẫn, mặc dù chúng truyền đạt những ý tưởng hoàn toàn khác nhau, vì vậy điều quan trọng là phải hiểu cách chúng được sử dụng.

Đã từng: thói quen trong quá khứ

Để thể hiện thói quen của một người hoặc một nhóm, cụm từ "used to" được sử dụng. Cụm từ này có thể được dịch là "đã từng" hoặc "đã từng."

Chủ đề + đã từng + Động từ nguyên mẫu không có "to"

Cấu trúc này thường đi kèm với sự bổ sung hoàn cảnh về thời gian.

Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường xem rất nhiều tivi. (Khi tôi còn nhỏ, đã từng xem nhiều tivi.)

Phủ định được xây dựng giống như bất kỳ câu nào khác trong tiếng Anh:

Chủ ngữ + did not / didn’t + use to + động từ nguyên thể không có “to”

Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi không thích xem nhiều tivi. (Khi tôi còn nhỏ, tôi không thường xem nhiều TV.)


Cuộc thẩm vấn cũng diễn ra theo hình thức thông thường trước đây:

Did + chủ ngữ + dùng to + động từ ở nguyên thể không có "to"

Bạn đã từng xem rất nhiều tivi khi còn nhỏ?(Bạn có hay xem tivi khi còn nhỏ không?)

Nó cũng được sử dụng để thể hiện trạng thái trước đó của người hoặc đồ vật.

Đây từng là một quán rượu bình dân.(Đây từng là một quán bar nổi tiếng.)

Be used to: được sử dụng để

Để diễn đạt đã quen, "used to" được sử dụng cùng với động từ "to be" ở cả hiện tại và quá khứ hoặc tương lai.

Chủ ngữ + động từ được chia + dùng để + mầm / tân ngữ

Anh ấy quen dậy sớm. / Anh ấy đã quen với việc dậy sớm.

Chúng tôi đã quen với tiếng ồn. / Chúng tôi đã quen với tiếng ồn.

Get quen to: quen với

Nó báo hiệu quá trình làm quen thay vì đã quen.

Động từ được chia là “get” trong khi “used to” không thay đổi ở các thì động từ khác nhau.


Chủ ngữ + động từ được liên hợp + dùng để + mầm / tân ngữ

Anh ấy sẽ quen với việc dậy sớm. / Hãy quen với việc dậy sớm.

Chúng tôi đã quen với tiếng ồn. / Chúng tôi quen với tiếng ồn.

Ví dụ về câu với used to (thói quen và trạng thái ở thì quá khứ)

  1. Chúng tôi từng là những người bạn rất tốt. / Chúng tôi từng là bạn rất tốt.
  2. Cô từng vẽ khi còn là sinh viên. / Cô ấy từng vẽ khi còn là sinh viên.
  3. Đội đã từng đoàn kết. / Đội đã từng thân thiết.
  4. Chúng tôi thường đến thăm bà tôi vào mỗi Chủ nhật. / Chúng tôi thường đến thăm bà tôi vào mỗi Chủ nhật.
  5. Đây từng là một siêu thị. / Đây từng là một siêu thị.
  6. Xe sử dụng hoạt động hoàn hảo. / Xe sử dụng hoạt động hoàn hảo.
  7. Bạn đã từng chơi gôn? / Bạn đã từng chơi gôn chưa?
  8. Anh ấy không sử dụng để nghe nhạc khi chúng tôi là bạn. / Tôi không sử dụng để nghe nhạc khi chúng tôi là bạn.
  9. Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi không nuôi mèo. / Chúng tôi không từng nuôi mèo khi tôi còn nhỏ.
  10. Họ thường đi bơi mỗi ngày. / Họ đã từng bơi mỗi ngày.
  11. Anh ấy thường thức dậy lúc sáu giờ sáng khi còn là một đứa trẻ. / Anh ấy thường thức dậy lúc sáu giờ sáng khi còn nhỏ.
  12. Hồi đó tôi không nói tiếng Pháp. / Lúc đó tôi không thường nói tiếng Pháp.
  13. Anh ấy từng là một học sinh giỏi. / Anh ấy từng là một học sinh giỏi.
  14. Trước khi gặp bác sĩ, anh ấy thường cảm thấy mệt mỏi. / Trước khi hỏi ý kiến ​​bác sĩ, anh ấy thường cảm thấy mệt mỏi.
  15. Bạn đã từng chơi guitar? / Bạn đã từng chơi guitar chưa?
  16. Cô ấy không từng đạt điểm cao. / Tôi đã không sử dụng để đạt điểm cao.
  17. Cha của bạn đã từng đưa bạn đến sở thú? / Bố bạn có đưa bạn đến sở thú không?
  18. Anh ấy không muốn có một khung cảnh đẹp trong ngôi nhà của chúng tôi. / Chúng tôi không từng có một khung cảnh đẹp trong ngôi nhà của mình.
  19. Tòa nhà từng rất độc quyền. / Tòa nhà từng rất độc quyền.
  20. Họ từng sống ở một thành phố lớn. / Họ từng sống ở một thành phố lớn.

Câu ví dụ với be you to (được sử dụng để)

  1. Chúng tôi đã quen với việc gặp gỡ những người mới. / Chúng tôi đã quen với việc gặp gỡ những người mới.
  2. Họ đã quen với việc bị điểm kém. / Họ đã quen với việc bị điểm kém.
  3. Anh ấy đã từng thành công. / Anh ấy đã quen với thành công.
  4. Hồi đó, tôi đã quen với việc đi trên tuyết. / Lúc đó, anh ấy đã quen đi trong tuyết.
  5. Cô không quen ở những khách sạn sang trọng. / Tôi không quen với những khách sạn sang trọng.
  6. Chúng tôi không quen với cái nóng. / Chúng tôi không quen với cái nóng.
  7. Bạn không quen sử dụng dây an toàn? / Bạn không quen với việc thắt dây an toàn?
  8. Bạn đã quen nấu ăn cho nhóm đông người? / Bạn có quen nấu ăn cho nhóm đông người không?
  9. Anh ấy không quen với việc thi trượt. / Anh ấy không quen với việc thi trượt.
  10. Chúng tôi quen uống cà phê mỗi sáng. / Chúng tôi đã quen với việc uống cà phê mỗi ngày.
  11. Cô ấy không quen với những đứa trẻ ồn ào. / Cô ấy không quen với những đứa trẻ ồn ào.
  12. Chúng tôi không quen đến thăm viện bảo tàng. / Chúng tôi không quen đến thăm viện bảo tàng.
  13. Tôi không quen ở trên giường. / Tôi không quen ở trên giường.
  14. Họ đã quen với việc đào tạo. / Họ đã quen với việc đào tạo.
  15. Cô ấy có quen với việc trông trẻ không? / Bạn đã quen với việc chăm sóc trẻ sơ sinh chưa?

Ví dụ về câu với get used to (làm quen với)

  1. Bạn sẽ quen với cái lạnh. / Bạn sẽ quen với cái lạnh.
  2. Tôi đang quen với cuộc sống thành phố. / Tôi đang quen với cuộc sống ở thành phố.
  3. Họ đã quen với cuộc sống ở đây rất nhanh. / Họ đã quen với cuộc sống ở đây rất nhanh.
  4. Bạn đã quen với công việc mới chưa? / Bạn đã quen với công việc mới chưa?
  5. Cô ấy chưa bao giờ quen với việc làm bà ngoại. / Cô ấy chưa bao giờ quen với việc làm bà ngoại.
  6. Thật khó để làm quen với tất cả các công nghệ mới. / Thật khó để làm quen với tất cả các công nghệ mới.
  7. Liệu họ có quen với các quy định mới? / Liệu họ có quen với các quy định mới không?
  8. Tôi, bạn dự định sống ở Anh, bạn phải quen với việc lái xe bên trái. / Nếu bạn định sống ở Anh, bạn phải quen với việc lái xe bên trái.
  9. Bạn sẽ quen với tính hài hước đen tối của anh ấy. / Bạn sẽ quen với tính hài hước đen của anh ấy.
  10. Anh ấy đã quen với em trai của mình. / Anh ấy sẽ quen với em trai mình.
  11. Không ai có thể quen với nơi kinh khủng này. / Không ai có thể quen với nơi kinh khủng này.
  12. Bạn đã quen với đôi giày mới chưa? / Bạn đã quen với đôi giày mới chưa?
  13. Anh ấy đã quen với việc tuân theo các quy tắc. / Anh ấy đã quen với việc tuân theo các quy tắc.
  14. Anh ấy sẽ không quen với việc giải nghệ. / Bạn sẽ không quen với việc nghỉ hưu.
  15. Tôi đã quen với đồ ăn cay. / Tôi đã quen với đồ ăn cay.


Andrea là một giáo viên ngôn ngữ và trên tài khoản Instagram của mình, cô ấy cung cấp các bài học riêng bằng cuộc gọi điện video để bạn có thể học nói tiếng Anh.



ẤN PhẩM Thú Vị

Động từ kết thúc bằng -cer và -cir
Các liên kết cuối cùng
Lòng trung thành