So sánh

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 13 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 1 Tháng BảY 2024
Anonim
Clip So s #225;nh 20 pha đ #225; phạt ảo diệu của Ronaldo v #224; Messi
Băng Hình: Clip So s #225;nh 20 pha đ #225; phạt ảo diệu của Ronaldo v #224; Messi

NộI Dung

Các sự so sánh Nó là một công cụ văn học thiết lập mối quan hệ tương đồng giữa hai yếu tố dựa trên một đặc điểm chung. Ví dụ: Nó chắc chắn như một cây sồi.

Đối với phép tu từ, phép so sánh (hoặc ví von) là một hình biểu thị sự giống nhau giữa hai thuật ngữ khác nhau và được kết hợp với các hình tượng khác như ám chỉ, ngụ ngôn, ví dụ và những hình khác.

  • Xem thêm: Phản đề

Các kiểu so sánh

  • So sánh ngang bằng hoặc thuận nghịch. Ví dụ: as, such as, which, such as.
  • So sánh hơn kém. Ví dụ: ít hơn …. đó / không phải như vậy… như thế.
  • So sánh tính ưu việt. Ví dụ: nhiều hơn.

Các so sánh kém hơn và vượt trội chúng cho phép truyền đạt những đặc điểm của điều gì đó mà người đối thoại không biết, so với điều gì đó mà người đối thoại biết. Ví dụ: nếu tôi đang tìm Juan, nhưng tôi không biết anh ấy và tôi biết Pablo, thông tin sẽ phục vụ tôi: Juan cao hơn Pablo.


Các so sánh bình đẳng Chúng cũng cho phép sử dụng tương tự, nhưng cũng được sử dụng để làm phong phú lời nói với các hình ảnh giác quan (hình ảnh, âm thanh, v.v.). Ví dụ, nói rằng ai đó anh ấy dũng cảm như một con sư tử nó có sức thuyết phục hơn là chỉ nói rằng bạn dũng cảm.

Xem thêm:

  • Trạng từ so sánh
  • Tính từ so sánh và so sánh nhất

Các ví dụ so sánh

  1. Ý chí của anh ấy rất cứng rắn như thép.
  2. Cô ấy rất nhiều hơn đẹp em gái của anh ấy.
  3. Anh ấy rất chăm học như Bố của anh ấy.
  4. Một nơi sang trọng như một cung điện.
  5. Tòa nhà này là vì thếnhư Taj Majal.
  6. Hạnh phúc như cá trong nước
  7. Vui vẻ như bạn đồng hành của cô ấy.
  8. Tôi tức giận như một ngọn núi lửa.
  9. Thương hiệu này là hơn rẻ cai khac.
  10. Là công ty như một cây sồi.
  11. Thất thường như một công chúa.
  12. Có làn da hoàn hảo như đồ sứ.
  13. Họ yêu nhau rất nhiều như ngày đầu tiên.
  14. Ngạc nhiên như đứa trẻ.
  15. Dì của tôi là hơn Cổ hủ mẹ tôi.
  16. Họ ba mươi tuổi và họ chơi như bọn trẻ.
  17. Mặc quần áo cho con gái của bạn như một con búp bê.
  18. Hôm nay là hơn Yên tĩnh Hôm qua.
  19. Đó là một âm thanh lớn như của một vụ nổ.
  20. Nói như một bà già.
  21. Cảm thấy miễn phí như một con chim.
  22. Chậm như một con rùa.
  23. Cuộc thảo luận đã như một cơn bão mùa hè: dữ dội nhưng thoáng qua.
  24. Hồ này là hơn sâu rộng Trước.
  25. Các cơ là ít hơn bị viêm Hôm qua.
  26. Lặp lại mọi thứ như một con vẹt.
  27. Ngọt như Mật ong.
  28. Có mắt như dao găm.
  29. Đưa vào như một con thú.
  30. Hãy cẩn thận, nó là hơn mong manh Cốc thủy tinh.
  31. Trộm cắp là một tội ác hơn nghiêm trọng trộm cắp.
  32. Có làn da trắng lạnh như Tuyết.
  33. Tôi rất xấu hổ như ngày hôm đó.
  34. Chồng tôi ngủ như em bé.
  35. Giáo viên có hơn kiên nhẫn Mẹ.
  36. Anh ấy mười một tuổi và là vì thế cao như Bố của anh ấy.
  37. Đây không hơn lạnh ở thị trấn của tôi.
  38. Cát cháy như bàn là nóng.
  39. Hạnh phúc cái nào đứa trẻ với đồ chơi mới.
  40. Nó thô như một tờ giấy nhám.
  41. Có mắt như các ngôi sao.
  42. Không tin tưởng như một con cáo.
  43. Ngủ trưa xong mát như rau diếp.
  44. Con gái của anh ấy là như ba bông hoa vào mùa xuân
  45. Người đoạt huy chương vàng nhanh chóng như một tia.
  46. Dậy sớm như những con gà trống.
  47. Một cái vuốt ve nhẹ nhàng như gió nhẹ.
  48. Vợ anh ta đối xử với anh ta như cho một vị vua.
  49. Nó là hơn lữ khách một phi công máy bay.
  50. Thật nguy hiểm như biển.
  51. Cô ấy mới đôi mươi nhưng ngọt ngào và mong manh như một bà già.
  52. tôi cảm thấy hơn một mình một con chó một mình.
  53. Hét lên như những con gà.
  54. Họ đã chặt chẽ trên tàu như cá mòi đóng hộp.
  55. Tôi đã đối xử với nó như cho cha mẹ.
  56. Đắng như túi mật.
  57. Chúng màu đỏ như máu.
  58. Ánh đèn đằng xa lấp lánh như các ngôi sao.
  59. Nó bẩn như một con heo.
  60. Hôm nay là hơn có tay nghề cao giáo viên của anh ấy.
  61. Có miệng như một hộp thư.
  62. Anh ấy đã động viên đội như một kẻ cuồng tín.
  63. Cô ấy tóc vàng như Sương.
  64. Vấn đề này là âm u như bùn.
  65. Đó là một bản nhạc say như cồn.
  66. Có mùi như những bông hoa.
  67. Với sản phẩm này, ngôi nhà của bạn sẽ thơm tho như một khu rừng.
  68. Bạn đã bỏ rơi nó như cho một con chó.
  69. Bạn đối xử với tôi như thứ không biết.
  70. Giành lấy lợi thế như một con đỉa.
  71. Đó là mùa thu nhưng đó là một buổi sáng nắng ấm như một ngày hè.
  72. Shone như một viên đá quý.
  73. Họ nhìn cô ấy như cho một con quái vật.
  74. Ngón tay của bạn mập như xúc xích.
  75. Đột nhiên nó được thực hiện vì thế Tối như đêm.
  76. Choi piano như Chuyên nghiệp.
  77. Nó phức tạp lắm như anh trai của mình.
  78. Cháy nhanh như giấy.
  79. Là axit như Giấm.
  80. Chúng tôi như Nước và dầu.
  81. Tin tức là như một xô nước lạnh.
  82. Họ ăn mừng như Nếu đó là ngày tận thế
  83. Học cách cư xử như bà ấy.
  84. Nó nhẹ như một con bướm
  85. Nó đã đe dọa như mây bão.
  86. Thiếu quyết đoán như TÔI.
  87. Nó là hơn an toàn nhà từ.
  88. Giữ nguyên phong trào như một bức tượng.
  89. Có đôi mắt như chén đĩa.
  90. Anh ấy xanh xao như một người chết.
  91. Anh ấy đã bỏ chạy như bị ám bởi một hồn ma.
  92. Là ngỗ ngược như cún con.
  93. Một bộ phim kinh hoàng như một cơn ác mộng.
  94. Có tóc thẳng như mẹ của anh ta.
  95. Thật sảng khoái như sông nước.
  96. Ảo tưởng bùng nổ như một bong bóng xà phòng.
  97. Những lời hứa của anh ấy là như séc trống.
  98. Bạn đến là như Bình Minh.
  99. Đá anh ta như nếu đó là một quả bóng.
  100. Họ hát như chim ưng.
  • Xem thêm: Những câu có từ nối so sánh

Các số liệu khác của bài phát biểu:

Ám chỉPhép ẩn dụ thuần túy
Phép tương tựPhép ẩn dụ
Phản đềNghịch lý
AntonomasiaTăng từ
Hình elipSong song
Phóng đạiNhân cách hóa
Tốt nghiệpPolysyndeton
Cường điệuMô phỏng hoặc so sánh
Hình ảnh cảm quanThuốc mê
Phép ẩn dụ



LựA ChọN CủA NgườI Biên TậP

Nội dung thuyết phục
Ankan
Độ hòa tan