Quy phạm và Luật

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 1 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 13 Có Thể 2024
Anonim
224 - How to play Telephone Game | New Chinese Whispers | Flashcards game | Mux’s ESL games |
Băng Hình: 224 - How to play Telephone Game | New Chinese Whispers | Flashcards game | Mux’s ESL games |

NộI Dung

Chuẩn mực là các quy tắc ứng xử nhằm đảm bảo trật tự và sự hài hòa trong một xã hội hoặc tổ chức. Tất cả các thành viên phải tuân theo các tiêu chuẩn. Có các chuẩn mực xã hội, đạo đức, tôn giáo và luật pháp. Luật là một loại quy phạm pháp luật.

Điều khác biệt của pháp luật với các loại quy tắc khác là việc tuân thủ không phải là tùy chọn, mỗi cá nhân sống trong một xã hội nhất định phải tuân thủ pháp luật nếu không muốn bị phạt, hoặc bị bắt vì vi phạm pháp luật.

  • Qui định. Đó là một hành vi cần thiết hoặc được mong đợi giữa các thành viên của một quốc gia, xã hội, cộng đồng hoặc tổ chức nhất định (câu lạc bộ bóng đá, nhà hàng, nhà cho người cao tuổi). Ví dụ: HOẶC LÀMột trong những quy định của câu lạc bộ khi sử dụng hồ bơi là phải đội mũ và đeo kính bảo hộ; chuẩn mực xã hội là nói "cảm ơn" và "làm ơn". Trong nhiều trường hợp, những quy tắc này (miễn là chúng không hợp pháp) không được viết hoặc trình bày chi tiết trong một văn bản, mà được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác và được mọi người biết đến.
  • Pháp luật. Nó là một loại quy phạm pháp luật xác lập các hành vi, chúng có thể là những quy phạm cấm hoặc cho phép, mà mọi thành viên trong xã hội phải tuân thủ. Pháp luật được áp dụng bình đẳng cho mọi thành viên để điều chỉnh trật tự và sự chung sống của xã hội. Ví dụ: Ở Mexico, luật pháp cấm hút thuốc trong các không gian công cộng đóng cửa như trung tâm mua sắm và hộp đêm. Luật do Nhà nước chế tài, được viết và chi tiết hóa trong hiến pháp hoặc bộ luật. Không tuân thủ luật pháp đồng nghĩa với hình phạt.

Đặc điểm của các tiêu chuẩn

  • Có chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, chuẩn mực tôn giáo. Việc không tuân thủ những điều này có xu hướng tạo ra sự từ chối của cộng đồng hoặc nhóm xã hội.
  • Chúng tạo điều kiện cho sự chung sống trong một nhóm.
  • Loại quy phạm này không thể đi ngược lại các quy phạm pháp luật.
  • Chúng có thể thay đổi theo thời gian.
  • Chúng được tìm thấy trong hầu hết các lĩnh vực mà một người làm việc.
  • Nhiều khi hành vi xã hội, đạo đức hoặc tôn giáo trùng khớp với nội dung của luật pháp.
  • Họ tìm cách thúc đẩy sự chung sống hài hòa giữa các thành viên, luôn phù hợp với các giá trị của thể chế, cộng đồng hoặc xã hội mà họ đáp ứng.

Đặc điểm của luật

  • Chúng phụ thuộc vào từng quốc gia hoặc dân tộc. Có luật cấp tỉnh hoặc bộ, tức là luật chỉ áp dụng ở một phần lãnh thổ chứ không áp dụng toàn bộ.
  • Họ cấp quyền và nghĩa vụ.
  • Chúng được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền của một khu vực hoặc quốc gia, ví dụ: Quyền lập pháp.
  • Ngoài các bộ luật, còn có các quy phạm pháp luật khác như nghị định hoặc quy định.
  • Họ phải được đáp ứng ngay cả khi bạn không đồng ý với họ.
  • Chúng có thể bị bãi bỏ bởi các luật ban hành sau đó.
  • Đây thường là các quy tắc song phương và theo nghĩa chặt chẽ.

Ví dụ về tiêu chuẩn

Chuẩn mực tôn giáo


  1. Giữ im lặng và tắt điện thoại di động khi vào nhà thờ.
  2. Tôn trọng các biểu tượng tôn giáo.
  3. Đối với đạo Công giáo, chủ nhật đi lễ.
  4. Tôn trọng những ngày ăn chay và kiêng khem.
  5. Đối với đạo Do Thái, không được ăn thịt lợn.

Tiêu chuẩn đạo đức

  1. Không nói dối.
  2. Đối xử với người khác một cách tôn trọng.
  3. Không phân biệt đối xử dựa trên tín ngưỡng, giới tính hay chủng tộc.
  4. Tôn trọng sự đa dạng của các ý kiến.
  5. Ưu tiên xếp hạng cho phụ nữ có thai và người khuyết tật.
  6. Giúp đỡ người yêu cầu giúp đỡ trên đường công cộng.

Chuẩn mực xã hội

  1. Tôn trọng hàng tại ngân hàng hoặc siêu thị.
  2. Đừng la hét khi xem phim.
  3. Che miệng khi hắt hơi và ngáp.
  4. Nhường đường cho người đi bộ.
  5. Không xô đẩy hành khách khác trên phương tiện công cộng.

Ví dụ về luật

  1. Luật bắt buộc các bên phải thực hiện hợp đồng.
  2. Luật yêu cầu nộp thuế.
  3. Luật trừng phạt hành vi trộm cướp hoặc trộm cắp trong không gian công cộng và riêng tư.
  4. Luật cấm mang súng mà không có giấy phép cho phép.
  5. Luật bảo đảm tài sản tư nhân.
  6. Các luật đảm bảo luồng giao thông chính xác trong thành phố.
  7. Luật bảo vệ các vườn quốc gia và di tích.
  8. Luật bảo vệ sức khỏe và sự toàn vẹn của tất cả trẻ em trai và gái.
  9. Luật cho phép hoạt động khai thác.
  10. Luật bảo vệ quyền tự do ngôn luận.
  • Các ví dụ khác trong: Chuẩn mực xã hội, đạo đức, luật pháp và tôn giáo



Vị Tri ĐượC LựA ChọN

Danh từ với D
Câu với Cái gì
Vitamin