Cầu nguyện với các bài báo

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 7 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 16 Có Thể 2024
Anonim
600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô ( Phần chữ Câu 201 - 250 ) - Thầy Tâm
Băng Hình: 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô ( Phần chữ Câu 201 - 250 ) - Thầy Tâm

NộI Dung

Các mạo từ là các dạng ngữ pháp đứng trước danh từ và cung cấp thông tin về nó. Ví dụ: a con gái, các sinh viên, các lý do, a ngày.

Có hai loại bài báo:

  • Xác định (hoặc xác định): các.
  • Không xác định (hoặc không xác định): một, một, một, một.

Có cả bài báocác, được coi là một bài báo trung lập và bất biến, và các phầnsau đó (của + anh ấy) vàđến (to + the).

Các bài báo để làm gì?

Một số chức năng của bài viết là:

  • Chúng làm nổi bật chức năng nội dung. Ví dụ, lừa đảo (động từ nguyên thể) hoặc bị lừa (động từ trong phân từ) nếu chúng có mạo từ ở phía trước, chức năng nội dung của nó được tăng cường. Ví dụ: Các gian lận bị trừng phạt bởi pháp luật. / Các lừa đảo và nộp đơn khiếu nại.
  • Họ dự đoán số lượng và giới tính của danh từ mà họ đi kèm. Ví dụ: Các các bạn đã xin lỗi. (“Los” cảnh báo rằng danh từ sẽ là giống đực và số nhiều)
  • Họ cảnh báo chức năng của danh từ sẽ có trong câu. Ví dụ: Tôi đã có các niềm vui khi đi du lịch đến Nhật Bản. (các nhập đối tượng trực tiếp)

Ví dụ về các câu có mạo từ

  1. Các nhà có tầng hầm.
  2. Các con chó chạy đi dcác sân.
  3. A đứa trẻ rơi từ các võng.
  4. tôi đã chuẩn bị móng tay xà lách để ăn kèm các thịt.
  5. Các âm mưu của các công việc dựa trên các mất mát dcác tận hưởng nó các những điều nhỏ nhặt của các cả đời.
  6. Các trẻ em đã đếnl Công viên.
  7. Bộ phim đó làm tôi ấn tượng như các chán hơn.
  8. Các điều quan trọng là vui vẻ.
  9. tôi đã mua a đôi giày.
  10. Bạn muốn a Chén?
  11. Các giáo viên chúc mừng tôi vì các thi.
  12. tôi đặt một số đồ trang trí trong các sân.
  13. tôi đã đến trung tâm để mua móng tay nhiều thứ.
  14. Các xe ở lại đến đứng bên sau đó con đường.
  15. Chiếc váy này được dcác năm ngoái và tôi không còn có nó nữa.
  16. Các báo động về các khủng hoảng là nó ảnh hưởng các họ có ít hơn.
  17. Các hổ là một con mèo.
  18. tôi đã chuẩn bị một số đồ ăn nhẹ cho tối nay.
  19. Các không muốn đi đến các cuộc họp dường như sai đối với tôi.
  20. Các cuốn sách bạn cho tôi mượn tôi yêu nó.
  21. Các cô gái chơi với búp bê của mình.
  22. Các tên của con mèo là Pepe.
  23. một số trẻ em chơi bóng đá ở các lý lịch.
  24. A người phụ nữ yêu cầu tôi tải túi cho cô ấycác thị trường.
  25. Các bánh quy là bột yến mạch.
  26. Các nước trái cây là tự nhiên.
  27. Các Sa thải có thể gây tổn thương.
  28. Một của bạn phải làm sạch các phòng tắm, các khác, các phòng bếp.
  29. Các những con chim chạy trốn các cái lồng.
  30. Tôi đã đưa anh ấy a bó hoa cho bà tôi.
  31. Các khăn quàng đỏ là từ các bà ngoại.
  32. Tôi đã có các may mắn giành chiến thắng các giải nhất.
  33. Bộ đồ một số sôcôla từ Thụy Sĩ.
  34. Móng tay Bạn gái sống ở Paris, vì vậy khi tôi đi các Tôi sẽ đi thăm.
  35. Chúng tôi có thể đặt móng tay chậu ở đó.
  36. Chúng ta sẽ đi ăn tối lúccác ông nội.
  37. Các người bán rau đã cho tôi nhiều chuối, các thâm tím các Tôi sẽ sử dụng để làm sinh tố.
  38. Họ phải cung cấp các công việc thực tế vào ngày mai, từ các nếu không, chúng sẽ bị thất bại.
  39. tôi đã đến nha sĩ vì nó đau các răng.
  40. Cha tôi đã cho tôi một số bản ghi vinyl.
  41. Các gây sốc là không có gì xảy ra với anh ta.
  42. tôi đã mua móng tay dâu tây để làm a bánh ngọt.
  43. tôi sẽ lấy a cà phê.
  44. Các Biên niên sử của Roberto Arlt rất xuất sắc.
  45. Một số bạn bè sẽ đến uống rượu các ngày mai trà.
  46. Các bị cáo đi thẳng vào tù.
  47. Tôi muốn học chơi các vĩ cầm.
  48. Các lo lắng là anh ấy đã không nao núng sau khi các Tin tức.
  49. tôi thích các bãi biển trước các Montana.
  50. Các các chàng trai đã đăng ký đến giải bóng đá.

Các ví dụ khác trong:


  • Các bài báo xác định và không xác định
  • Các bài báo đã xác định và chưa xác định
  • Câu với mạo từ, danh từ và tính từ


Thú Vị

Danh từ cho trẻ em
Các từ có D
Các từ có ta-, te-, ti, to-, tu-