Câu phải bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 5 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 15 Có Thể 2024
Anonim
TẬP # 226: MA NHÁT GIỮA ĐỒNG _ HÀN BẢO KỂ
Băng Hình: TẬP # 226: MA NHÁT GIỮA ĐỒNG _ HÀN BẢO KỂ

NộI Dung

Phải”Là một động từ thể thức chỉ một nghĩa vụ hoặc nhu cầu không thể tránh khỏi. Nó có thể được dịch là "nghĩa vụ".

Ví dụ phải thanh toán hóa đơn này ngay hôm nay. / tôi phải thanh toán hóa đơn này ngay hôm nay.

Nó cũng được sử dụng để biểu thị một xác suất hoặc giả định rằng điều gì đó là đúng.

Ví dụ: Bạn phải mệt mỏi. / Bạn phải mệt mỏi.

Nó chỉ được sử dụng ở thì hiện tại. Đối với các thì động từ khác, nó được thay thế bằng “phải”.

Động từ phương thức

Modal verbs là động từ phụ không thể hoạt động như động từ chính. Modal verbs thể hiện phương thức của động từ chính, chẳng hạn như khả năng, khả năng hoặc nhu cầu.

Các động từ phương thức khác là:

  • Chó: quyền lực. Tôi có thể chạy rất nhanh. / Tôi có thể chạy rất nhanh.
  • Có thể: có thể. Tôi có thể chạy rất nhanh nếu phải. / Tôi có thể chạy rất nhanh nếu phải.
  • có thể: diễn đạt khả năng. Tôi có thể gặp anh ấy vào ngày mai. / Có lẽ tôi sẽ xem nó vào ngày mai.
  • Có thể: diễn đạt khả năng xảy ra, mặc dù ở mức độ nhỏ hơn "may". Tôi có thể gặp anh ấy vào ngày mai. / Bạn có thể sẽ thấy nó vào ngày mai.
  • Sẽ: cho biết thì tương lai. Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai. / Tôi sẽ gặp các bạn vào ngày mai.
  • Sẽ: có nghĩa tương tự như di chúc, nhưng cách dùng trang trọng hơn.
  • Nên: Nên. Nghĩa vụ chỉ ra nhẹ nhàng hơn nghĩa vụ chỉ ra phải và chỉ ra một ý kiến. Tôi nên học. / Tôi nên học.
  • Phải: Nên. Nghĩa vụ chỉ ra nhẹ nhàng hơn nghĩa vụ chỉ ra phải. Tôi phải học.
  • Sẽ: cho biết sở thích và cho phép hỏi, yêu cầu và đề nghị. Nó cũng được sử dụng để tạo thành câu điều kiện. Tôi muốn một ít cà phê. / Tôi muốn một ít cà phê.

Cấu trúc cụm từ với must

Khẳng định


Chủ ngữ + must + động từ ở nguyên thể không có "to" + bổ ngữ

Bạn phải đến đúng giờ. / Bạn phải đến đúng giờ

Từ chối

Chủ ngữ + must not + động từ nguyên thể không có "to" + bổ ngữ

Bạn phải không bị trễ. / Bạn không được phép trễ.

Câu hỏi

Must + chủ ngữ + động từ trong nguyên thể không có "to" + bổ nghĩa +?

Phải cô ấy thức? / Bạn có cần phải thức không?

Ví dụ về câu với must bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

  1. Bạn phải nhanh lên. / Bạn phải nhanh lên.
  2. Bà ấy phải thanh toán cho tất cả các chi phí. / Phải thanh toán mọi chi phí.
  3. Bạn phải đừng lo lắng, nó có hại cho sức khỏe của bạn. / Bạn không nên lo lắng, nó có hại cho sức khỏe của bạn.
  4. Hãy để tôi chuẩn bị bữa tối cho bạn, bạn phải mệt mỏi. / Để tôi làm cho bạn bữa tối, bạn phải được mệt mỏi.
  5. Phải bạn luôn hỏi những câu hỏi cá nhân? / Bạn có nên luôn đặt câu hỏi cá nhân không?
  6. Tôi phải có mặt lúc tám giờ. / Bạn sẽ đến đó trước tám giờ.
  7. Bạn phải thật điên rồ khi lái xe trong thời tiết này. / Bạn phải thật điên rồ khi lái xe trong thời tiết này.
  8. Bạn phải mạnh mẽ lên. / Bạn phải mạnh mẽ.
  9. Hôm nay cô ấy không đến làm việc vì cô ấy phải đưa con trai đi khám. / Hôm nay bạn không đến làm việc vì bạn phải đưa con trai đi khám.
  10. Họ phải biết những gì họ đang nói về. / Họ phải biết những gì họ đang nói về.
  11. Bạn phải đặt chỗ trước. / Bạn phải đặt chỗ trước.
  12. Bạn phải hoàn thành rau của bạn. / Bạn phải ăn hết rau của bạn.
  13. Tôi có phải chăm sóc năm đứa trẻ. / Phải chăm sóc năm đứa trẻ.
  14. Bạn phải thực sự yêu cô ấy. / Bạn phải thực sự yêu cô ấy.
  15. Phải Tôi uống hết thuốc này? / Tôi có nên dùng tất cả các loại thuốc này không?
  16. Bạn phải không uống rượu nếu bạn định lái xe. / Bạn không nên uống rượu nếu bạn sắp lái xe.
  17. Họ phải trở về nhà trước nửa đêm. / Họ phải trở về nhà trước nửa đêm.
  18. Tôi có phải kiểm tra sức khỏe hàng tháng. / Bạn phải kiểm tra hàng tháng.
  19. Bà ấy phải bắt đầu tất cả một lần nữa. / Phải bắt đầu lại.
  20. Chúng tôi phải theo đúng quy trình. / Chúng ta phải làm theo đúng quy trình.
  21. Họ phải nói chuyện với sếp trước khi đưa ra bất kỳ quyết định quan trọng nào. / Họ nên nói chuyện với sếp trước khi đưa ra bất kỳ quyết định quan trọng nào.
  22. Bạn phải không nghe anh ta, anh ta là một ảnh hưởng xấu. / Bạn không nên nghe nó, đó là một ảnh hưởng xấu.
  23. Chúng tôi phải hãy rời đi ngay bây giờ nếu chúng tôi không muốn mất chuyến bay. / Chúng ta phải đi ngay nếu không muốn lỡ chuyến bay.
  24. Bạn phải thay băng hai lần một ngày. / Bạn phải thay băng hai lần một ngày.
  25. Chúng tôi phải cầm máu. / Chúng ta phải cầm máu.
  26. Phải Tôi làm các món ăn? / Tôi phải rửa vài chiếc đĩa?
  27. Bạn phải đợi cho đến khi mọi người rời đi. / Bạn phải đợi mọi người đi khỏi.
  28. Họ phải dạy anh ta làm thế nào để làm điều đó. / Họ nên dạy bạn cách làm điều đó.
  29. estos phải là những mẫu vật cuối cùng. / Đây phải là những mẫu vật cuối cùng.
  30. Mục cần phải đổi mới hàng năm. / Phải được gia hạn hàng năm.
  31. Bạn phải Đùa giỡn. / Bạn đang đùa chắc.
  32. Chúng tôi phải tin cậu ây đi. / Chúng ta phải tin tưởng anh ấy.
  33. Chúng tôi phải đảm bảo thông tin là chính xác. / Chúng tôi phải đảm bảo rằng thông tin là chính xác.
  34. Tôi phải đi tắm. / Tôi phải tắm.
  35. Tôi phải ở với bọn trẻ cho đến khi chúng ngủ say. / Tôi phải ở với bọn trẻ cho đến khi chúng ngủ say.
  36. Bạn phải cài đặt một chương trình mới. / Bạn phải cài đặt một chương trình mới.
  37. Tôi có phải hãy nhớ đến anh ấy bằng trái tim. / Bạn phải ghi nhớ bài phát biểu của mình.
  38. Mục phải sẵn sàng sau một giờ. / Sẽ sẵn sàng trong một giờ nữa.
  39. Bạn phải Gặp bac si. / Bạn phải đi khám.
  40. Khi chuông reo, kỳ thi kết thúc và bạn phải ngừng viết. / Khi chuông báo kết thúc bài thi và bạn phải dừng viết.
  41. Mọi người phải trả nợ của họ. / Mọi người phải trả nợ của họ.
  42. Chúng tôi phải nghĩ về một giải pháp thay thế. / Chúng ta phải nghĩ ra một giải pháp thay thế.
  43. Tôi phải đang mơ. / Chắc tôi đang mơ.
  44. Máy quay an ninh phải được cài đặt. / Phải lắp đặt camera an ninh.
  45. Chúng tôi phải thay đổi tập lệnh. / Chúng ta phải thay đổi kịch bản.
  46. Cả hai bạn phải đi đến một thỏa thuận. / Hai bạn phải đi đến một thỏa thuận.
  47. Tôi mhoặc làst làm thêm giờ để trả tiền nhà. / Tôi phải làm thêm giờ để trả tiền nhà.
  48. Ngôi nhà phải được xây dựng trong lô này. / Ngôi nhà phải được xây dựng trên mảnh đất này.
  49. Thuốc men phải được uống sau bữa ăn sáng. / Thuốc nên được uống sau bữa ăn sáng.
  50. Tôi phải trả lời cuộc gọi này. / Tôi phải trả lời cuộc gọi này.


Andrea là một giáo viên ngôn ngữ và trên tài khoản Instagram của mình, cô ấy cung cấp các bài học riêng bằng cuộc gọi điện video để bạn có thể học nói tiếng Anh.



Phổ BiếN Trên Trang Web.

Vi sinh vật
Gia đình Lexical
Các từ kết thúc bằng -ism