Chức năng phúc thẩm (hoặc conative)

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 18 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 13 Có Thể 2024
Anonim
Chức năng phúc thẩm (hoặc conative) - Bách Khoa Toàn Thư
Chức năng phúc thẩm (hoặc conative) - Bách Khoa Toàn Thư

NộI Dung

Các chức năng phúc thẩm hoặc conative Nó là chức năng của ngôn ngữ được sử dụng khi chúng ta cố gắng khiến người nhận tin nhắn phản ứng theo một cách nào đó (trả lời câu hỏi, truy cập đơn đặt hàng). Ví dụ: Chú ý. / Không hút thuốc.

Chức năng này thường được sử dụng để ra lệnh, hỏi hoặc yêu cầu và được tập trung vào người nhận vì người nhận dự kiến ​​sẽ có sự thay đổi thái độ. Nó cũng là chức năng nổi trội khi đưa ra các hướng dẫn bằng lời nói hoặc văn bản.

  • Xem thêm: Câu mệnh lệnh

Nguồn ngôn ngữ của chức năng phúc thẩm

  • Xưng hô. Chúng là những từ dùng để gọi hoặc đặt tên cho một người khi chúng ta xưng hô với họ. Ví dụ: Hãy nghe tôi, Pablo.
  • Chế độ mệnh lệnh. Nó là phương thức ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt mệnh lệnh, mệnh lệnh, yêu cầu, yêu cầu hoặc mong muốn. Ví dụ: Hãy tham gia vào nguyên nhân này!
  • Infinitives. Infinitives có thể được sử dụng để đưa ra các chỉ dẫn hoặc lệnh cấm. Ví dụ: Không đậu xe.
  • Câu nghi vấn. Mọi câu hỏi đều yêu cầu một câu trả lời, nghĩa là nó yêu cầu một hành động từ phía người nhận. Ví dụ: Bạn có đồng ý không?
  • Các từ có nghĩa. Chúng là những từ hoặc cụm từ ngoài ý nghĩa trực tiếp (biểu thị), còn có nghĩa khác theo nghĩa ẩn dụ hoặc nghĩa bóng. Ví dụ: Đừng ngu ngốc!
  • Tính từ. Chúng là những tính từ đưa ra ý kiến ​​về danh từ mà chúng đề cập đến. Ví dụ: Nó là cần thiết để hành động về vấn đề tế nhị này.

Ví dụ về câu có chức năng xưng hô

  1. Đóng cửa.
  2. Juan của bạn là ai?
  3. Không hút thuốc.
  4. Bạn co thể giup tôi được không?
  5. Lấy hai và trả cho một.
  6. Thưa ông, xin đừng để ô ở đó.
  7. Đánh trong 5 phút ở tốc độ tối đa.
  8. Lấy khay.
  9. Làm ơn giúp bà.
  10. Đừng bỏ lỡ cơ hội có một không hai này.
  11. Gửi sơ yếu lý lịch của bạn cho biết mức thù lao dự định.
  12. Ra ngoài cẩn thận.
  13. Mang găng tay dùng một lần để tiêm.
  14. Nhanh chóng!
  15. Các con, đừng làm ồn quá.
  16. Kiểm tra nó ra!
  17. Pablo, nhanh lên.
  18. Bạn có thể lấy cho tôi một tách cà phê?
  19. Nhìn vào các bức tranh và tìm ra năm điểm khác biệt.
  20. Có nước trong cái bình đó không?
  21. Tránh xa bọn trẻ.
  22. Sử dụng ngăn 1 để đựng thuốc tẩy.
  23. Mua hai sản phẩm tuyệt vời với giá đặc biệt.
  24. Tắt đèn trước khi bạn ra ngoài.
  25. Đừng trả lời địa chỉ email này.
  26. Hãy lắng nghe trước khi chúng ta nói.
  27. Hãy ra ngoài ngay lập tức.
  28. Trả lời tôi.
  29. Có ai ở đây không?
  30. Coi chừng!

Nó có thể phục vụ bạn:


  • Văn bản lập luận
  • Lời cầu nguyện

Chức năng ngôn ngữ

Các chức năng ngôn ngữ thể hiện các mục đích khác nhau được trao cho ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp. Mỗi người trong số họ được sử dụng với các mục tiêu nhất định và ưu tiên một khía cạnh nhất định của giao tiếp. Các chức năng của ngôn ngữ đã được nhà ngôn ngữ học Roman Jackobson mô tả và có sáu chức năng:

  • Conative hoặc appellative function. Nó bao gồm việc xúi giục hoặc thúc đẩy người đối thoại thực hiện một hành động. Nó tập trung vào đầu thu.
  • Chức năng tham chiếu. Nó tìm cách trình bày khách quan nhất có thể về thực tế, thông báo cho người đối thoại về các sự kiện, sự kiện hoặc ý tưởng nhất định. Nó tập trung vào bối cảnh giao tiếp theo chủ đề.
  • Chức năng biểu cảm. Nó được sử dụng để thể hiện tình cảm, cảm xúc, trạng thái thể chất, cảm giác, v.v. Nó được lấy làm trung tâm.
  • Chức năng thơ. Nó tìm cách sửa đổi hình thức ngôn ngữ để tạo hiệu ứng thẩm mỹ, tập trung vào chính thông điệp và cách nó được truyền đạt. Nó tập trung vào thông điệp.
  • Hàm phatic. Nó được dùng để bắt đầu một cuộc giao tiếp, để duy trì nó và để kết thúc nó. Nó là trung tâm của kênh.
  • Chức năng Metalinguistic. Nó được dùng để nói về ngôn ngữ. Nó tập trung vào mã.



Bài ViếT CủA CổNg Thông Tin