![TRỌN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN | #2 Danh Từ Cụ Thể và Trừu Tượng [Ucan English gramar]](https://i.ytimg.com/vi/X3RICEu2u9g/hqdefault.jpg)
NộI Dung
Các danh từ cụ thể Chúng là những cái gọi tên một yếu tố vật chất, do đó hữu hình và có thể cảm nhận được bằng giác quan. Ví dụ: ô tô, giá đỡ, con chó.
Chúng đối lập với danh từ trừu tượng, là những danh từ gọi tên các yếu tố không hữu hình, chẳng hạn như cảm giác, cảm xúc hoặc ý tưởng. Ví dụ: trí tuệ, hy vọng.
Các danh từ cụ thể thuộc phạm trù của danh từ chung và tuân theo các quy tắc hình thái của danh từ: chúng thống nhất về giới tính và số lượng với tính từ và động từ.
Nó có thể phục vụ bạn:
- Câu với danh từ cụ thể
- Danh từ cụ thể và trừu tượng
Ví dụ về danh từ cụ thể
Giường | lá | kính |
cửa | quân dai | dao |
bánh xe | bàn phím | hiệu sách |
ngôi sao | cây búa | đậu lăng |
phòng khách | vườn bách thú | thắt lưng |
nóng bức | trường học | Nước |
dụng cụ | sách | lông mi |
sàn nhà | cái nĩa | thông điệp |
miếng bò hầm | con khỉ | ống kính |
rau xà lách | chó | kẹo |
đàn ghi ta | mặt trời | cây bút |
tuyết | Va li công tác | kêu |
Đàn ông | Dầu mỏ | Lâu đài |
con khỉ | tay | núi |
nổ | mưa | chim |
máy khoan | kim loại | đồng hồ |
bông hoa | Đinh ốc | giám sát |
ghế bành | kẹo mút | nhựa dẻo |
xây dựng | trường học | sự sầu nảo |
âm thanh | cỏ | xe hơi |
thuyền | trợ cấp | Điện thoại |
Hà mã | đồng cỏ | Áo khoác |
gậy | thuyền buồm | sổ tay |
chìa khóa | satelite | cũi |
nhẫn | tai nghe | thịt |
điện thoại di động | văn phòng | tên lửa |
ngôi đền | phòng | súng |
Áo thun | bức thư | máy chiếu |
dao cạo | màn | arugula |
Phòng ban | khuỷu tay | sách |
ghế sô pha | thùng đựng hàng | cái ghế |
găng tay | đạn | cây |
bút chì | chất khử mùi | máy in |
hình ảnh | nhật ký | ổ khóa |
cà vạt | chai | Tường |
Bản đồ | bom | đèn |
TV | mù | trận đấu |
nhôm | khăn ăn | bàn là |
đám mây | nơi ẩn náu | giày |
cà phê | Báo chí | hành tinh |
trường đại học | Chìa khóa | Đài |
sô cô la | áo sơ mi | máy vi tính |
răng | cây bút | nhà ở |
gỗ | ánh sáng | tóc |
kem | con mắt | Vôi |
đĩa | cửa sổ | buổi tiệc |
Thợ lặn | cây | đang nói |
tàu | móc áo | răng |
- Xem thêm tại: Ví dụ về danh từ
Thảo luận hiện tại
Nhiều nhà ngôn ngữ học phản đối định nghĩa của một danh từ cụ thể dựa trên nhận thức cảm tính của con người, vì cùng một danh từ cụ thể có thể tạo ra các biểu hiện tinh thần khác nhau ở những người khác nhau.
Ví dụ, không ai nghi ngờ rằng danh từ bàn là một danh từ cụ thể, nhưng khi nghe từ này, một số có thể đại diện cho một chiếc bàn tròn với một chân duy nhất, một số khác là một hình chữ nhật và một số khác là một chiếc bàn bằng nhựa, điều này cho thấy rằng nó không xác định một thành phần vật chất duy nhất, nhưng cuối cùng là một Ý tưởng.
Danh từ cụ thể, theo nghĩa đó, cũng đối lập với danh từ riêng, vốn chỉ một thực thể duy nhất.Ví dụ: Pablo, Gabriel, Buenos Aires, Paris.
Một vài câu:
- Câu với danh từ (tất cả)
- Câu với danh từ cụ thể
- Câu với danh từ trừu tượng
- Câu với danh từ riêng
- Câu với danh từ và tính từ