![Bài Danh Từ trong Tiếng Anh l Cô Mai Phương](https://i.ytimg.com/vi/UhhzvTvlBUs/hqdefault.jpg)
NộI Dung
Cácdanh từ Chúng là loại từ chỉ tên hoặc xác định tất cả những thứ mà chúng ta biết. Ví dụ: giày, sân, Juan.
Nó là một phạm trù trung tâm trong ngôn ngữ, vì cùng với động từ, chúng là những yếu tố từ vựng mang đầy đủ nội dung ngữ nghĩa. Tính từ cũng là từ vựng có nội dung ngữ nghĩa, nhưng chúng chỉ có ý nghĩa nếu chúng có thể được kết hợp với một danh từ.
Xem thêm:
- Danh từ chỉ người
- Danh từ động vật
Các loại danh từ
Riêng / chung
- Danh từ. Họ chỉ định các thực thể duy nhất và những thực thể này có thể là người, động vật, quốc gia, thành phố, sông ngòi, các tổ chức. Ví dụ: Juan, Manuel, Buenos Aires, Brazil.
- Danh từ chung. Chúng đề cập đến những thứ nói chung, không thuộc sở hữu của bất kỳ ai và không đề cập đến một thành viên cụ thể trong cộng đồng. Đó là, chúng dùng để xác định mọi thứ, nhưng theo một cách chung chung. Ví dụ: cái bình, con kiến, lâu đài.
Bê tông / trừu tượng
- Danh từ cụ thể. Họ gọi tên một yếu tố vật chất, hữu hình và có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Ví dụ: ô tô, giá đỡ, con chó.
- Các danh từ trừu tượng. Họ đặt tên cho các mục không hữu hình, chẳng hạn như cảm giác, cảm xúc hoặc ý tưởng. Ví dụ: công lý, sáng tạo.
Tập thể / cá nhân
- Danh từ riêng. Họ đặt tên cho từng thứ hoặc mục tiêu. Ví dụ: cốc, ngựa.
- Danh từ tập thể. Họ đặt tên cho một tập hợp các đối tượng hoặc cá nhân, mà không phải là một từ số nhiều. Ví dụ: đàn, hợp xướng, trung tâm mua sắm.
Ví dụ về danh từ
đồ khui hộp | điều khoản | đang nói |
không khí | bàn | Máy tính |
sách | trường học | lông tơ |
Andrew | quả cầu | ngoại vi |
thú vật | góc | chó |
mũ sắt của lính | Eugenia | Hồ bơi |
cỏ | sổ tay | cây |
Argentina | Fernanda | Ba lan |
nguyên tử | Pháp | lót ly |
Belen | bánh quy | Chương trình |
Được | Guadeloupe | cửa |
cái nút | đàn ghi ta | hóa học |
Brazil | Lá cây | hình chữ nhật |
Brussels | ý tưởng | quần áo |
cáp | Juanita | cái ghế |
máy tính | đồ chơi | âm thanh |
chất kết dính | Tháng bảy | Spotify |
cái ví | Corunna | chất bẩn |
điện thoại di động | vẹt | vật chất |
Khóa | Louisiana | người xem |
cỏ | mùa xuân | TV |
Chile | Mariano | đất đai |
sổ tay | lăng mộ | con hổ |
vòng tròn | bàn | Thomas |
thành phố | Mexico | Nhân viên |
mận | phân tử | việc làm |
trong trẻo | chuột | Tam giác |
hoa cẩm chướng | đồ đạc | hoa tulip |
cuộc thi | Nicholas | dụng cụ |
máy vi tính | ghi chú | cốc thủy tinh |
dây thừng | Newyork | cửa sổ |
Đan mạch | Điện thoại | cốc thủy tinh |
ghế | màn | vĩ cầm |
ắc quy | Paris | chuyến thăm |
Chúng hoạt động như thế nào trong việc cầu nguyện?
Danh từ thường là hạt nhân của chủ ngữ trong câu bimembre, nhưng chúng cũng xuất hiện thường xuyên trong các cụm từ khác trong câu, chẳng hạn như tân ngữ trực tiếp hoặc bổ ngữ hoàn cảnh, chúng thường là hạt nhân của các cụm từ bổ sung đó. Các câu đơn thành viên danh nghĩa cũng có một hoặc nhiều danh từ làm hạt nhân cú pháp của chúng.
Các danh từ có thể thay đổi về số lượng (trong hầu hết các trường hợp) và có giới tính được xác định tùy ý, xuất hiện trong từ điển và phải được tính đến để tạo thành một câu chính xác bao gồm các bổ ngữ (chẳng hạn như mạo từ hoặc tính từ. ).
Câu với danh từ:
Câu với danh từ |
Câu với danh từ và tính từ |
Câu với danh từ chung |
Câu với danh từ riêng |
Câu với danh từ trừu tượng |
Câu với danh từ riêng |
Câu với danh từ chung |
Câu với danh từ nguyên thủy |
Câu với danh từ dẫn xuất |
Câu với danh từ bổ sung |
Câu với danh từ nhỏ |