Câu khẳng định và câu phủ định trong tiếng Anh

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 4 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 15 Có Thể 2024
Anonim
Nhận định TT ngày 22.4 :Những ngày tháng khó khăn nhất trong 2 năm qua. Đánh giá vùng hỗ trợ của VNI
Băng Hình: Nhận định TT ngày 22.4 :Những ngày tháng khó khăn nhất trong 2 năm qua. Đánh giá vùng hỗ trợ của VNI

NộI Dung

Các động từ bổ trợ cho phép tạo thành phủ định trong các thì khác nhau của động từ là: , làm, Y sẽ.

Có những động từ không cần trợ từ để tạo thành phủ định ở hiện tại, đó là động từ. được, chó, để có.

Động từ phương thức cũng có thể được sử dụng để tạo thành từ phủ định, nghĩa là, những động từ chỉ khả năng hoặc khả năng thực hiện một hành động: Nên (Nên), có thể (có thể), phải (Nên), có thể (có lẽ).

Ví dụ:

  • Bạn nên học.
  • Bạn không nên học.

Trong câu khẳng định, biểu thức số lượng “some” (một số, cái gì đó của) và các dẫn xuất của nó như “somebody” (ai đó) hoặc “something” (cái gì đó) được sử dụng. Tuy nhiên, khi chuyển sang phủ định, "any" được sử dụng.

Thí dụ:

  • Tôi cho một ít sữa vào trà của tôi. / Tôi cho một ít sữa vào trà của tôi.
  • Tôi không cho sữa vào trà của tôi. / Tôi không cho sữa vào trà của mình.

Nhiều câu khẳng định và phủ định bằng tiếng Anh

Màu xanh lá cây là khẳng định và màu đỏ là tiêu cực.


  1. Anh ấy đi tắm sau trận đấu. / Anh ấy đi tắm sau trận đấu.
  2. Anh ấy không tắm sau trận đấu. / Anh ấy không tắm sau trận đấu.
  3. Cô ấy sẽ trở lại sau vài giờ nữa. / Cô ấy sẽ trở lại sau vài giờ.
  4. Cô ấy sẽ không trở lại sau vài giờ nữa. / Cô ấy sẽ không trở lại trong vài giờ.
  5. Bác sĩ có thể gặp bạn ngay bây giờ. / Bác sĩ có thể gặp bạn ngay bây giờ.
  6. Bác sĩ không thể khám cho bạn bây giờ. / Bác sĩ không thể khám cho anh ấy bây giờ.
  7. Tôi sẽ chi một số tiền cho việc này. / Tôi sẽ chi một số tiền cho việc này.
  8. Tôi sẽ không tiêu tiền cho việc này. / Tôi sẽ không chi tiền cho việc này.
  9. Anh ấy đã mua một cái gì đó cho bữa trưa. / Anh ấy đã mua thứ gì đó cho bữa trưa.
  10. Tôi đã không mua bất cứ thứ gì cho bữa trưa. / Anh ấy không mua gì cho bữa trưa.
  11. Cô ấy đến đúng giờ để ăn tối. / Cô ấy đang trong thời gian ăn tối.
  12. Cô ấy không đến đúng giờ để ăn tối. / Cô ấy không đến kịp ăn tối.
  13. Anh ta thừa nhận mình là kẻ trộm. / Anh ta thừa nhận mình là kẻ trộm.
  14. Anh ta không thừa nhận mình là kẻ trộm. / Anh ta không thừa nhận rằng anh ta là kẻ trộm.
  15. Họ sẽ mang bánh đến. / Họ sẽ mang bánh đến.
  16. Họ sẽ không mang theo bánh. / Họ sẽ không mang bánh.
  17. Bạn phải nói sự thật. / Bạn phải nói sự thật.
  18. Bạn không được nói sự thật. / Bạn không được nói sự thật.
  19. Cô giáo cho chúng tôi về sớm. / Giáo sư cho phép chúng tôi về sớm hơn.
  20. Giáo viên không cho chúng tôi về sớm. / Giáo viên không cho phép chúng tôi về sớm hơn.
  21. Bạn nên hỏi bố của bạn. / bạn nên hỏi cha của bạn.
  22. Bạn không nên hỏi cha của bạn. / Bạn không nên hỏi cha của bạn.
  23. Tôi nghĩ tôi sẽ đi cắt tóc. / Tôi nghĩ tôi sẽ cắt tóc.
  24. Tôi nghĩ tôi sẽ không cắt tóc. / Tôi nghĩ tôi sẽ không cắt tóc.
  25. Họ sẽ tiếp tục nghiên cứu. / Cuộc điều tra sẽ tiếp tục.
  26. Họ sẽ không tiếp tục nghiên cứu. / Họ sẽ không tiếp tục điều tra.
  27. Tôi đã ăn rất nhiều. / Anh ấy ăn nhiều.
  28. Anh ấy không ăn nhiều. / Anh ấy không ăn nhiều.
  29. Cái kết thật thú vị. / Cái kết thật thú vị.
  30. Cái kết không thú vị. / Cái kết không thú vị.
  31. Họ sẽ tin bạn. / Họ sẽ tin bạn.
  32. Họ sẽ không tin bạn. / Họ sẽ không tin bạn.
  33. Anh ấy sẽ rất khó chịu. / Anh ấy sẽ rất khó chịu.
  34. Anh ấy sẽ không khó chịu lắm đâu. / Nó sẽ không bận tâm nhiều.


Andrea là một giáo viên ngôn ngữ và trên tài khoản Instagram của mình, cô ấy cung cấp các bài học riêng bằng cuộc gọi điện video để bạn có thể học nói tiếng Anh.



LựA ChọN CủA NgườI Biên TậP

Những từ có vần với "grande"
ga trải giường
Polysyndeton